Bạn đã thuyết trình bằng tiếng Trung bao giờ chưa. Hôm nay Kaixin sẽ giới thiệu đến bạn cách thức để trình bày một bài thuyết trình tiếng Trung nhé! Thuyết trình bằng tiếng Trung
Có thể bạn chưa từng đứng thuyết trình trước đám đông, cũng có thể bạn đã quá quen thuộc với không khí của các bạn thuyết trình, nhưng bạn đã thử thuyết trình bằng tiếng Trung bao giờ chưa? Hôm nay Kaixin sẽ giới thiệu đến bạn cách thức để trình bày một bài thuyết trình tiếng Trung nhé !
Đầu tiên chúng ta sẽ học một số từ mới có liên quan tới thuyết trình:
1, 演讲 / Yǎnjiǎng /: thuyết trình
2, 演讲稿 / yǎnjiǎng gǎo /: bài phát biểu, bài thuyết trình
3, 演讲者 / Yǎnjiǎng zhě /: người thuyết trình
4, 演讲的内容 / yǎnjiǎng de nèiróng /: nội dung thuyết trình
5, 提纲 / tígāng /: đề cương
6, 开头 / kāitóu /: phần mở đầu
7, 开场白 / kāichǎngbái /: phần mở đầu
8, 主体 / zhǔtǐ /: phần thân bài
9, 结尾 / jiéwěi /: phần kết
10, 主题 / zhǔtí /, 题目 / Tímù /: chủ đề
Để có một bài thuyết trình tiếng Trung thật mĩ mãn thì trước tiên chúng ta cần chuẩn bị thật tốt các nội dung cần thuyết trình, mở, thân, kết như thế nào. Chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng phần một nhé!
I. Phần mở đầu Đây là một trong những phần đặc biệt quan trọng, nếu bạn có phần mở đầu hay thì sẽ thu hút được sự chú ý của người nghe, tạo được ấn tượng tốt ngay từ giây phút đầu tiên, lôi cuốn sự tò mò, thích thú của người nghe đối với chủ đề thuyết trình của bạn, như vậy là bạn đã thành công bước đầu rồi. Phần mở đầu bạn phải nêu ra được luận điểm trung tâm của toàn bài hoặc nội dung chủ yếu. Trước tiên là phần chào hỏi giới thiệu, tùy từng hoàn cảnh, địa điểm mà ta sử dụng các cách xưng hô và giới thiệu khác nhau, cùng xem ví dụ nhé :
1. Trong phạm vi trường, lớp học: – 尊敬的老师和亲爱的同学们, 大家好!我叫王俊, 我是中文系2班的学生!
/Zūnjìng de lǎoshī hé qīn’ài de tóngxuémen, dàjiā hǎo! Wǒ jiào wáng jùn, wǒ shì zhōngwén xì 2 bān de xuéshēng! /
Kính chào cô giáo và các bạn thân mến! Tôi tên là Vương Tuấn, tôi là học sinh của lớp 2 khoa tiếng Trung Quốc!
Kính chào các thầy cô giáo và các bạn nhỏ đáng yêu! Hôm nay rất vui và cũng rất vinh hạnh được có cơ hội đứng tại đây cùng mọi người chia sẻ, trao đổi ý kiến và suy nghĩ. Tôi xin tự giới thiệu, tôi tên là Vương Tuấn, học sinh của lớp 2!
2. Trong phạm vi cuộc họp công ty, các buổi buổi tiệc, hội nghị, các cuộc thi diễn thuyết – 尊敬的各位领导, 评委, 同事。大家好!我是……
3. Giới thiệu chủ đề thuyết trình Có rất nhiều cách để giới thiệu phần chủ đề thuyết trình, bạn có thể chọn cách trực tiếp nêu ra vẫn đề hoặc cách gián tiếp nên vẫn đề: kể một câu chuyện, đặt ra một câu hỏi, đưa ra một câu danh ngôn hoặc một mẩu tin ngắn, … thu hút sự chú ý của người nghe để từ đó liên hệ với chủ đề chính của bài. Ví dụ :
今天我们演讲的内容是有关环保的。
/ Jīntiān wǒmen yǎnjiǎng de nèiróng shì yǒuguān huánbǎo de. /
Nội dung chúng tôi thuyết trình hôm nay có liên quan đến bảo vệ môi trường.
今天的主题是……..
/ Jīntiān de zhǔtí shì. . . /
Chủ đề hôm nay là…
我们今天演讲的题目是………..
/ wǒmen jīntiān yǎnjiǎng de tímù shì. . . /
Chủ đề chúng tôi thuyết trình hôm nay là…
首先我想给大家讲一个故事。
/shǒuxiān wǒ xiǎng gěi dàjiā jiǎng yīgè gùshì. /
Trước tiên, tôi muốn kể cho mọi người nghe một câu chuyện
Trước tiên tôi muốn hỏi các bạn ngồi đây một câu hỏi:
Sau khi giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình, các bạn có thể giới thiệu khái quát sơ qua về nội dung chủ yếu của bài thuyết trình để người nghe có thể dễ nắm bắt.Ví dụ:
我们今天演讲的内容包括以下三大内容 /三大部分: 第一部分….., 第二部分……, 第三部分………
/ Wǒmen jīntiān yǎnjiǎng de nèiróng bāokuò yǐxià sān dà nèiróng /sān dà bùfèn: Dì yībùfèn. . . , Dì èr bùfèn. . . , Dì sān bùfèn. . /
Bài thuyết trình của chúng tôi hôm nay gồm 3 nội dung lớn: phần 1…, phần 2…, phần 3….
II. Phần thân bài Cần phải nêu bật và nhấn mạnh vấn đề trung tâm hoặc nội dung chủ yếu. Có thể sử dụng các cấu trúc sau để liệt kê luận điểm thứ nhất, thứ hai, thứ 3, … để tạo sự logic và mạch lạc :
第一……., 第二….., 第三….. hoặc 其一….. , 其二….. hoặc 一来….. , 二来….. hoặc ….., 另一方面: mặt khác
/ Dì yī. . . , Dì èr. . . , Dì sān. . . Hoặc qí yī. . . , Qí èr. . . Hoặc yī lái. . . , Èr lái. . . Hoặc. . . , Lìng yī fāngmiàn /
Có thể sử dụng thêm các mẫu câu khẳng định để làm tăng sức thuyết phục cho bài thuyết trình của mình. Ví dụ:
Từ những nội dung bên trên, chúng ta có thể đưa ra kết luận: …
各位, 我们的“绿色之肺” 正在受到威胁, 为了保护它, 行动起来吧!
/ Gèwèi, wǒmen de “lǜsè zhī fèi” zhèngzài shòudào wēixié, wèile bǎohù tā, xíngdòng qǐlái ba! /
Các bạn, “là phổi xanh” của chúng ta đang bị uy hiếp, để bảo vệ nó, hãy hành động ngay đi!
Phần cảm ơn:
我的演讲到此结束, 谢谢聆听!
/ Wǒ de yǎnjiǎng dào cǐ jiéshù, xièxiè língtīng! /
Bài thuyết trình của tôi đến đây là kết thúc, cảm ơn đã lắng nghe!
大家还有什么要问吗, 没有的话那我的演讲完了, 谢谢大家用心地聆听!
/ Dàjiā hái yǒu shé me yào wèn ma, méiyǒu dehuà nà wǒ de yǎnjiǎng wánliǎo, xièxiè dàjiā yòngxīn de língtīng! /
Mọi người còn có gì muốn hỏi nữa không, nếu không thì bài thuyết trình của tôi đến đây là kết thúc, cảm ơn mọi người đã chăm chú lắng nghe!
Vậy là khâu chuẩn bị dàn ý cho bài thuyết trình đã xong, giờ bạn chỉ cần nắm vững nó và nên nhớ khi thuyết trình đừng quá căng thẳng, hãy thả lỏng bản thân, nếu như bạn quá căng thẳng sẽ rất dễ bị quên và phát âm sai. Phong thái cần tự tin thì bài thuyết trình của bạn mới có sức thuyết phục cao. Chúc các bạn thành công !