FOS là gì? Fructose oligosaccharide (FOS) là một chất xơ hòa tan có nhiều trong các loại rau quả: chuối, Ac ti sô, chicory…
Fructose Oligo Saccharide (Đường FOS) là một oligosaccharide, bao gồm các chuỗi tuyến tính của các đơn vị fructose, liên kết bởi các liên kết β (2→1). Số lượng các đơn vị fructose dao động từ 2 đến 60 và thường kết thúc bởi 1 đơn vị glucose.
FOS được biết đến như một loại chất xơ hòa tan và là một prebiotic giúp kích thích tiêu hóa, giảm cholesterol, phospholipid, triglyceride, chống béo phì, an toàn cho người bệnh tiểu đường, ngừa sâu răng, tăng khả năng hấp thu các ion Ca, Mg.
Fructose oligosaccharide (FOS) có tác dụng : 1. Hỗ trợ chống táo bón : khi vào ruột sẽ hút nước trương nở tạo khối phân và làm mềm phân, giúp đào thải nhanh phân và các chất cặn bã có hại ra khỏi cơ thể. 2. Trên hệ tiêu hóa : FOS còn kích thích sự phát triển của những vi khuẩn có lợi tại ruột (Các vi khuẩn có ích này giúp tiêu hóa tốt, tăng sức đề kháng, và đem lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe) . 3. Trên hệ tim mạch : FOS làm giảm tổng hợp cholesterol, giúp làm giảm triglycerid máu, cholesterol toàn phần và LDL cholesterol. 4. Giúp Hấp thu Calci : FOS có thể gắn kết với nhiều khoáng chất (calci, magnesi) ở ruột non. Các acid béo mạch ngắn dược sinh ra từ quá trình lên men FOS có thể làm tăng hấp thu calci và magnesi tại ruột già. 5. Ngoài ra, FOS không được cơ thể hấp thu vì không hoặc ít bị thủy phân bởi hệ men đường ruột nên lượng đường trong máu không bị biến động sau khi uống, phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường và người bị bệnh béo phì. 6. FOS được dùng như một thực phẩm bổ sung, rất phổ biến ở các nước Âu – Mỹ do nhiều lợi ích cho sức khỏe. Ứng dụng của đường FOS – FOS được sử dụng như một loại phụ gia thực phẩm, bổ sung vào bánh kẹo, sữa hoắc trộn lẫn với các chất ngọt khác
– FOS được bổ sung vào thức ăn cho gia súc, gia cầm
– FOS đước ứng dụng như một loại nguyên liệu thiết yếu cho một số sản phẩm thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm chăm sóc sức khỏe
– Ngoài ra, FOS hàm lượng thấp còn được dùng làm chất kích thích môi trường lên men cho Bifidobacterium, hàm lượng trung bình dùng bổ sung vào thực phẩm, loại tinh khiết dùng trong kĩ thuật phân tích.