Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật A - CÁC CÂU NÓI CẢM ƠN 1. ありがとう。 (arigatou): Cảm ơn 2. ありがとうございます。(arigatou gozaimasu): Cảm ơn nhiều. 3. 本当に助かりました。(hontouni tasukarimashita): Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều. 4. どうもありがとうございます。(dou mo arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn rất nhiều. 5. どうもごちそう様でした。(doumo gochiso shamadesita): Cảm ơn nhiều vì bữa ăn. 6. いつもお世話になって、どうもありがとうございました。(itsumo osewaninatte, doumo arigatou gozaimashita): Cảm ơn anh vì lúc nào cũng quan tâm giúp đỡ tôi. 7. 本当に感謝します。(hontōni kansha shimasu): Tôi thực sự cảm ơn anh. 8. 心から感謝します。(kokorokara kansha simasu): Từ tận đáy lòng tôi rất cảm ơn anh. 9. 好意でありがとうございます。(koi de arigatou gozaimasu.): Tôi rất cảm ơn nhã ý của anh. 10. ありがたい。(arigatai): Tôi rất biết ơn. 11. どういたしまして。(dou ita shimashite): Không có gì. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn) 12. 助かった。(tasukatta): Tôi đã được giúp đỡ. B - CÁC CÁCH THỂ HIỆN SỰ XIN LỖI 1. 失礼ですが。(shitsurei desuga): Xin lỗi. (Dùng khi muốn mào đầu một điều gì đó) 2. すみません。(sumimasen): Tôi xin lỗi. 3. すみませんが。(sumimasenga): Xin lỗi. (Thường được dùng khi bạn muốn hỏi điều gì đó) 4. すいません。 (suimasen): Xin lỗi. 5. ごめん。(gomen): Xin lỗi (Cách nói mang tính thân mật, suồng sã). 6. ごめんなさい。(gomennasai): Xin lỗi bạn. 7. 残念ですが。 (zannendesuga): Thật đáng tiếc nhưng mà … (Dùng để từ chối) 8. 悪いけど。(waruikedo): Thật xin lỗi. 9. お邪魔します。(ojamashimasu): Xin phép làm phiền gia đình. (Dùng khi tới nhà người khác chơi) 10. 申し訳ありません。(moushiwake arimasen): Thật là xin lỗi anh quá. 11. 申し訳ございません: (moushiwakegozaimasen): Thật là xin lỗi anh quá. Trung tâm ngoại ngữ Alantic Từ Sơn Số 24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh ĐT: 02223.745.724/02223.745.725/0973.825.167