Sản Phẩm Trong Giỏ Hàng
  • Bạn chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Tổng Hóa Đơn: VNĐ
|
ĐĂNG TIN
 
Đăng tin hoàn toàn miễn phí
 
Quảng cáo liên kết tại RB, EB
 
0% phí khi mua qua Banking/Visa
Tạo bài viết
Thêm ảnh
Khách vãng lai

8 Mẹo thông tắc bồn cầu nhanh và hiệu quả nhất hiện nay 1.- Dùng áp lực nước. 2.- Baking soda (muối ...

8 Mẹo thông tắc bồn cầu nhanh và hiệu quả nhất hiện nay
1.- Dùng áp lực nước.
2.- Baking soda (muối nở) và giấm ăn.
3.- Dùng móc phơi quần áo.
4.- Dùng băng keo dán kín miệng bồn cầu.
5.- Dùng tay để ép lớp băng dính xuống.
6.- sử dụng máy lò xo thông tắc vệ sinh
7.- Sử dụng nước rửa chén.
8.- Gọi thợ Thông Tắc Đến Làm Là nhanh nhất hiệu quả nhất
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
Vanhai1987
☎ GỌI NGAY :0901.661.626 => Thông Tắc Cống Nghẹt - Thông Bồn Cầu - Thông Bồn Lavabo, Bồn Rửa Chén - Thông Thoát Sàn => Hút Hầm Cầu Nhà Vệ Sinh => Xử Lý Mùi Hôi Bảo Hành Dài Hạn - Cam Kết Giá Rẻ - Uy Tín
Xem thêm
Thích
Trả lời
18/03/2024
Khách vãng lai

SABRIL LÀ GÌ VÀ KHI NÀO NÓ ĐƯỢC SỬ DỤNG? Thuốc Sabril phải được sử dụng theo toa. Sabril là một loại...

SABRIL LÀ GÌ VÀ KHI NÀO NÓ ĐƯỢC SỬ DỤNG?
Thuốc Sabril phải được sử dụng theo toa.
Sabril là một loại thuốc chống động kinh và có hoạt chất vigabatrin.
Sabril làm giảm tần suất các cơn động kinh.
Việc điều trị bằng Sabril chỉ nên được bắt đầu bởi bác sĩ chuyên khoa trong lĩnh vực động kinh, thần kinh hoặc thần kinh nhi khoa.
Sabril chỉ có thể được sử dụng như một liệu pháp bổ sung khi mắc một số bệnh động kinh nhất định mà không thể kiểm soát thỏa đáng bằng bất kỳ sản phẩm thuốc nào khác phù hợp cho liệu pháp chống động kinh. Sabril có thể được sử dụng như một loại thuốc duy nhất để điều trị một dạng động kinh cụ thể ở trẻ em (co thắt ở trẻ sơ sinh).
51063
2. KHI NÀO KHÔNG THỂ DÙNG/SỬ DỤNG SABRIL?
Sabril không thể được sử dụng trong trường hợp quá mẫn cảm với hoạt chất vigabatrin.
3. LÀM THẾ NÀO ĐỂ SỬ DỤNG SABRIL?
Uống viên nén bao phim với một ít nước, trước hoặc sau bữa ăn.
Ngay trước khi dùng, bạn có thể pha loãng hàm lượng trong gói với đồ uống (ví dụ: nước, nước ép trái cây, trà hoặc sữa). Đổ lượng chứa trong gói vào ly và hòa tan với nước hoặc chất lỏng không cồn khác.
Sabril thường được dùng cùng với các thuốc chống động kinh khác.
Theo chỉ định của bác sĩ, liều lượng hàng ngày được chỉ định dưới đây có thể được dùng dưới dạng liều duy nhất hàng ngày hoặc chia thành hai phần.
Người lớn:
Để bổ sung cho liệu pháp điều trị đang diễn ra, nên điều chỉnh liều lượng vigabatrin dần dần, bắt đầu với liều 2 viên hoặc gói bao phim (1 g) mỗi ngày. Tùy theo hiệu quả lâm sàng và khả năng dung nạp của thuốc, tăng liều mỗi tuần thêm 1 viên/gói bao phim (0,5 g). Hiệu quả tối đa được quan sát thấy với liều 4-6 viên hoặc gói bao phim (2-3 g) mỗi ngày. Liều khuyến cáo tối đa là 3 g/ngày.
Trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể của chúng.
Liều hàng ngày ban đầu là 40 mg/kg/ngày.
Liều lượng thông thường như sau:
10-15 kg: 1-2 viên (gói) bao phim mỗi ngày (0,5-1 g/ngày)
15-30 kg: 2-3 viên (gói) bao phim mỗi ngày (1-1,5 g/ngày)
30-50 kg: 3-6 viên (gói) bao phim mỗi ngày (1,5-3 g/ngày)
> 50 kg: 4-6 viên (gói) bao phim mỗi ngày (2-3 g/ngày)
Không nên vượt quá liều khuyến cáo tối đa.
Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận
Những bệnh nhân này cần liều thấp hơn.
Bác sĩ có thể tăng hoặc giảm liều khi cần thiết.
Không nên dừng điều trị bằng Sabril đột ngột vì điều này có thể làm tăng đột ngột tần suất các cơn động kinh. Vì lý do này, bạn phải luôn có đủ nguồn cung cấp viên nén hoặc gói bao phim. Việc điều trị chỉ có thể bị gián đoạn khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ. Trong trường hợp này, liều giảm dần sau 2-4 tuần.
Không tự ý thay đổi liều lượng quy định. Nếu bạn cho rằng tác dụng của thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Không bao giờ ngừng điều trị mà không có sự cho phép của bác sĩ.
4. SABRIL CÓ THỂ CÓ TÁC DỤNG PHỤ GÌ?
Các tác dụng phụ mà Sabril có thể gây ra thường xuyên nhất là buồn ngủ và mệt mỏi ở người lớn và kích động, kích động ở trẻ em.
Phổ biến (ảnh hưởng đến 1 đến 10 người dùng trong 100)
Sabril thường có thể gây tổn thương thị lực
Các tác động sau đây cũng thường được quan sát thấy: kích động, hung hăng, khó chịu, bồn chồn, trầm cảm, rối loạn ý tưởng, phản ứng hoang tưởng, mất ngủ, rối loạn ngôn ngữ, nhức đầu, chóng mặt, ngứa ran, rối loạn chú ý, trí nhớ và suy nghĩ, run rẩy, mờ mắt hoặc gấp đôi. thị lực, cử động không chủ ý của nhãn cầu, buồn nôn, đau bụng, rụng tóc, giữ nước, tăng trọng lượng cơ thể, thiếu máu, đau khớp.
Không phổ biến (ảnh hưởng đến 1 đến 10 người dùng trong 1000)
Các tác dụng phụ khác như hưng cảm nhẹ, hưng cảm, rối loạn tâm thần, rối loạn vận động ở trẻ sơ sinh được điều trị chứng co thắt và phát ban ở trẻ sơ sinh thỉnh thoảng xảy ra.
Các tác dụng không mong muốn biểu hiện đặc biệt trong những tuần đầu điều trị.
Hiếm (ảnh hưởng từ 1 đến 10 người dùng trong 10.000)
Đã gặp một số trường hợp hiếm gặp về rối loạn võng mạc dẫn đến thu hẹp thị trường, có thể dẫn đến tầm nhìn hạn chế hoặc mất thị lực.
Tần suất không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
sưng một phần não, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh
Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn, đặc biệt nếu đó là những tác dụng phụ không được mô tả ở trên.
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc này là dùng để làm gì? Rilutek là gì? Hoạt chất có trong Rilutek là riluzole tác động lên hệ ...

Thuốc này là dùng để làm gì?
Rilutek là gì?

Hoạt chất có trong Rilutek là riluzole tác động lên hệ thần kinh.


Rilutek được sử dụng để làm gì?

Thuốc Rilutek được sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS).

ALS là một dạng bệnh thần kinh vận động tấn công các tế bào thần kinh chịu trách nhiệm về sự truyền dẫn các chỉ dẫn tới các cơ dẫn đến yếu cơ, mất khối lượng cơ và tê liệt.

Sự phá hủy tế bào thần kinh trong các bệnh thần kinh vận động có thể do quá nhiều glutamate (chất truyền tin hóa học) trong não và tủy sống. Rilutek ngăn chặn việc giải phóng glutamate và có thể giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào thần kinh.

Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin về ALS và lý do tại sao bạn được kê đơn thuốc này.

Làm thế nào để lấy nó?
Luôn dùng thuốc này đúng như bác sĩ đã nói với bạn. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu nghi ngờ.

Liều khuyến cáo là một viên hai lần một ngày.

Nên uống thuốc bằng đường uống, cứ sau 12 giờ, vào cùng một thời điểm trong ngày, hàng ngày (ví dụ: buổi sáng và buổi tối).

Nếu bạn dùng nhiều Rilutek hơn mức bạn nên

Nếu bạn uống quá nhiều viên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc khoa cấp cứu của bệnh viện gần nhất.

Nếu bạn quên uống Rilutek

Nếu bạn quên uống, hãy bỏ qua thiếu sót này và uống liều tiếp theo theo dõi vào thời gian thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bạn quên uống.

Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

3. Tác dụng phụ có thể xảy ra của nó là gì?
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.

QUAN TRỌNG

Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức

- Nếu bạn bị sốt (tăng nhiệt độ) vì Rilutek có thể làm giảm số lượng bạch cầu. Bác sĩ có thể yêu cầu dùng một liều

máu để kiểm tra số lượng bạch cầu rất quan trọng để chống nhiễm trùng.

- Nếu bạn có một trong các triệu chứng sau: da vàng hoặc xuất hiện màu trắng hoặc

mắt (vàng da), ngứa khắp người, cảm thấy buồn nôn, nôn mửa vì đây có thể là dấu hiệu của bệnh gan (viêm gan). Bác sĩ của bạn có thể yêu cầu

Kiểm tra máu thường xuyên trong khi bạn đang dùng Rilutek để đảm bảo điều này không xảy ra.

Các tác dụng phụ khác

Các tác dụng phụ rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 bệnh nhân) của Rilutek là:

- Mệt mỏi
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
66vnio
qq
Xem thêm
Thích
Trả lời
16/03/2024
Khách vãng lai
66vnio
,
Xem thêm
Thích
Trả lời
16/03/2024
Khách vãng lai
doi_hinh_mu
[Danh sách cầu thủ MU](https://doihinhmu.com/)
Xem thêm
Thích
Trả lời
14/03/2024
Khách vãng lai
doi_hinh_mu
https://doihinhmu.com/
Xem thêm
Thích
Trả lời
14/03/2024
Khách vãng lai
doi_hinh_mu
Một vấn đề quan trọng đối với Manchester United trong mùa hè này sẽ không chỉ là đại tu đội hình mà còn là cải tổ quỹ lương của họ, với một số cầu thủ có thu nhập cao sẽ được chuyển đi.
Xem thêm
Thích
Trả lời
14/03/2024
Khách vãng lai

1. Thuốc Revolade 25mg được kê toa cho những tình trạng hoặc bệnh nào? Thuốc Revolade 25mg chủ yếu đ...

1. Thuốc Revolade 25mg được kê toa cho những tình trạng hoặc bệnh nào?
Thuốc Revolade 25mg chủ yếu được kê toa để điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính (ITP), một tình trạng trong đó hệ thống miễn dịch tấn công và phá hủy tiểu cầu, dẫn đến số lượng tiểu cầu trong máu thấp. Nó cũng được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu liên quan đến viêm gan C mãn tính ở những bệnh nhân đang điều trị bằng interferon.

2. Nên dùng thuốc Revolade 25mg như thế nào?
Liều khởi đầu được khuyến nghị của Revolade cho người lớn mắc ITP là 50 mg uống một lần mỗi ngày. Liều có thể tăng hoặc giảm tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và tình trạng bệnh nhân. Đối với bệnh nhân giảm tiểu cầu liên quan đến viêm gan C mạn tính, liều khuyến cáo là 25 mg mỗi ngày một lần. Revolade có thể được uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

3. Những biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên tuân theo trước khi sử dụng Revolade 25mg là gì?


Trước khi bắt đầu điều trị bằng Revolade, điều quan trọng là phải thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng bệnh lý nào đã có từ trước, đặc biệt là các vấn đề về gan hoặc tiền sử đông máu, vì Revolade có thể làm tăng nguy cơ đông máu. Điều quan trọng là phải tiết lộ bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng vì chúng có thể tương tác với Revolade. Xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện thường xuyên trong quá trình điều trị.

4. Thuốc Revolade 25mg có thể gây ra những tác dụng phụ nào?
Nếu bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hoặc nghiêm trọng, hãy báo cho bác sĩ của bạn về chúng:

-Khó chịu ở lưng

-Đau cơ hoặc co giật

-Đau đầu -Các

triệu chứng giống cúm, chẳng hạn như sốt, nhức đầu, đau họng, ho, mệt mỏi, ớn lạnh và khó chịu nói chung

-Suy yếu

-Mệt mỏi cực độ

-Chán ăn

-Đau hoặc viêm ở miệng hoặc cổ họng

-Rụng tóc -Phát ban

-Thay đổi

sắc tố da

-Ngứa, kích ứng hoặc cảm giác nóng rát trên da

- Sưng ở mắt cá chân, bàn chân hoặc cẳng chân

-Đau răng (ở trẻ em)

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức hoặc tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp:

-Sưng, đau, đau, nóng hoặc đỏ ở một chân

-Khó thở, ho ra máu, nhịp tim nhanh, thở nhanh hoặc đau khi thở sâu

-đau ở ngực, cánh tay, lưng, cổ, hàm hoặc dạ dày, đổ mồ hôi lạnh đột ngột hoặc cảm thấy chóng mặt

-khó nói hoặc nuốt, yếu đột ngột hoặc ngứa ran ở mặt, cánh tay hoặc chân, nhức đầu đột ngột, thay đổi thị lực đột ngột hoặc đột ngột khó đi lại

-Đau bụng, buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy

-Mờ, mờ mắt hoặc các thay đổi thị giác khác

Revolade (eltrombopag) cũng có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này, đừng ngần ngại liên hệ với bác sĩ.
Nguồn uy tín: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-revolade-25mg-eltrombopag-tri-giam-tieu-cau-trong-mau/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
66vnio
..
Xem thêm
Thích
Trả lời
16/03/2024
Khách vãng lai
66vnio
,
Xem thêm
Thích
Trả lời
16/03/2024
Khách vãng lai

1. Femara là gì và khi nào nó được sử dụng? Thuốc Femara chứa thành phần hoạt chất letrozole và được...

1. Femara là gì và khi nào nó được sử dụng?
Thuốc Femara chứa thành phần hoạt chất letrozole và được gọi là chất ức chế aromatase. Thuốc này làm giảm tác dụng của hormone giới tính, estrogen trong cơ thể. Estrogen có thể kích thích sự phát triển của một số loại ung thư vú.

Thuốc Femara được dùng để điều trị ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh:

– như một phương pháp điều trị bổ sung cho bệnh ung thư vú giai đoạn sớm sau phẫu thuật, trong trường hợp đó Femara được sử dụng ngay lập tức

– hoặc sau 5 năm điều trị bằng tamoxifen, cũng như trong trường hợp ung thư vú tiến triển.

Femara chỉ có thể được sử dụng theo toa.
[​IMG]

2. Khi nào không thể sử dụng Femara?
Bạn không nên sử dụng Femara nếu:

– phản ứng bất thường hoặc dị ứng với letrozole hoặc chất phụ trợ khác của thuốc này. Nếu bạn nghĩ mình bị dị ứng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ,

– vẫn còn chu kỳ kinh nguyệt,

- đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Trẻ em gái và thanh thiếu niên: Femara không phù hợp để điều trị cho trẻ em gái và thanh thiếu niên.

3. Cách sử dụng Femara như thế nào?
Liều khuyến cáo là một viên bao phim (2,5 mg) mỗi ngày. Femara được uống với nước và không phụ thuộc vào bữa ăn.

Bác sĩ sẽ quyết định bạn cần dùng Femara trong bao lâu.

Nếu bạn quên uống Femara, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu bạn nhận thấy rằng mình đã quên khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo, đừng dùng lại liều đã quên. Đừng tăng gấp đôi liều lượng!

Nếu bạn vô tình uống nhiều viên nén bao phim hơn mức quy định, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Không tự ý thay đổi liều lượng quy định. Nếu bạn cho rằng tác dụng của thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

4. Femara có thể có tác dụng phụ gì?
Giống như hầu hết các loại thuốc dùng để điều trị ung thư vú, Femara có thể gây ra các tác dụng phụ và một số trong số đó rất nghiêm trọng.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất của Femara là:

l nóng bừng

l đau xương và khớp

l đỏ mặt

l yếu đuối

l viêm

l đau đầu

l chóng mặt

l cholesterol cao

l mồ hôi quá nhiều

Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác của Femara có thể bao gồm:

l Mất xương: Vì Femara làm giảm nồng độ estrogen trong cơ thể nên các tế bào xương nhận được ít estrogen hơn, điều này có thể gây mất mật độ xương và làm xương yếu đi, đồng thời có nguy cơ gãy xương cao hơn mức trung bình. Nếu bạn đã được chẩn đoán mắc bệnh loãng xương hoặc loãng xương, bác sĩ có thể sẽ theo dõi mật độ xương của bạn trong khi bạn đang sử dụng Femara.

l Cholesterol cao: Trong một số trường hợp, Femara có thể làm tăng mức cholesterol trong máu của bạn. Nếu bạn có hàm lượng cholesterol cao, bác sĩ có thể sẽ theo dõi mức cholesterol của bạn trong khi bạn đang dùng Femara.

l Chóng mặt và mệt mỏi: Vì Femara có thể khiến bạn cảm thấy cực kỳ mệt mỏi hoặc chóng mặt, bạn nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết Femara ảnh hưởng đến mình như thế nào.
Nguồn uy tín: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-femara-25mg-letrozole-dieu-tri-ung-thu-vu-gia-bao-nhieu/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
doi_hinh_mu
https://doihinhmu.com/
Xem thêm
Thích
Trả lời
14/03/2024
Khách vãng lai
ngaydep.com
Xem thêm
Thích
Trả lời
14/03/2024
@Khách: ngày đẹp hả
Thích
Trả lời
14/03/2024
Khách vãng lai

Em gái quá láo, làm thế nào?

Em chán quá các bác ạ!
Em gái em năm nay 17 tuổi, đang học lớp 11, ở ngoài nó được tiếng học giỏi, chăm chỉ, ko đú đởn quần quần áo áo đầu đầu tóc tóc, nói chung là hoàn toàn giản dị bình thường, nhưng khoảng 3 năm trở lại đây, về nhà nó láo kinh khủng nhà em ko ai nói nổi.
Ai cũng bảo tầm này nó đang dậy thì nên trái tính trái nết, nhưng nói thật với các bác khổ với nó lắm. Cả nhà đang vui vẻ chờ nó về ăn cơm, nó về bực bội cái j là y như rằng ko thèm chào hỏi ai, đóng sập cửa nhà với cửa phòng như đạp vào mặt bố mẹ và chị, ai nói cái gì ko vừa ý nó là nó lườm rách mặt, ko bao giờ sai được nó cái gì. Việc nhà ko bao giờ động tay động chân, nhưng làm cái j ko vừa ý nó thì thôi nhà y rằng ầm ĩ. Gọi nó tiếng thứ 1, thứ 2 nó ko thưa, đến tiếng thứ 3 là nó cáu gắt. Nó khóa cửa phòng đập phá, bố em quát nó thì nó mở cửa phòng nhảy xổ ra hỏi Bố định làm gì con???
Nói chung là vô vàn các kiểu mất dạy nó về đối xử cả với bố mẹ và chị, cũng chỉ tại hồi bé nhà em chiều nó quá.
Vừa xong nó về nhà chẳng hiểu bực bội gì ai, vừa cầm bát lên em đã thấy nó đùng đùng quát tháo bố mẹ em rồi vào trong phòng đập đồ đạc, mặt câng câng. Điên quá em mới bảo nó "Mày giỏi thì mày ra đường xem mày quát tháo được ai, đập phá được của ai. Ở nhà này thì đừng có đập" thế là nó bỏ đi ko thèm nhìn ai một câu nào luôn.
Đùa chứ em chán nó lẳm rồi, ko biết các bác có em tầm tuổi này thì sao. Em chỉ muốn cho nó ra đời đời dạy cho cho nó hiểu nó sống với người thân láo toét như thế nào, nhưng bố mẹ em thì lại sốt vó lên lo nó. Lần này đi tìm năn nỉ nó về kiểu j nó cũng mất dạy thêm thôi.
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
Xem thêm
Thích
Trả lời
12/03/2024
Khách vãng lai
Ê Mày chết với thiên hạ!
Xem thêm
Thích
Trả lời
12/03/2024
Khách vãng lai
Thằng nào trông người ngu như chó vãi
Xem thêm
Thích
Trả lời
12/03/2024
Khách vãng lai
Con Mẹ Nào Mà Nó Ngu Thế!
Xem thêm
Thích
Trả lời
12/03/2024
Khách vãng lai
Mina Nó là con chó
Xem thêm
Thích
Trả lời
12/03/2024
Khách vãng lai

1. LENVIMA LÀ GÌ VÀ KHI NÀO NÓ ĐƯỢC SỬ DỤNG? Thuốc Lenvima là thuốc có chứa hoạt chất lenvatinib. N...

1. LENVIMA LÀ GÌ VÀ KHI NÀO NÓ ĐƯỢC SỬ DỤNG?
Thuốc Lenvima là thuốc có chứa hoạt chất lenvatinib. Nó được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để điều trị:

ung thư tuyến giáp ở người lớn khi khối u không còn đáp ứng với điều trị bằng iốt phóng xạ.

ung thư tế bào gan (ung thư biểu mô tế bào gan).

ung thư niêm mạc tử cung (ung thư nội mạc tử cung) ở người lớn kết hợp với pembrolizumab, nếu mô khối u có những đặc điểm nhất định, nếu ung thư đã lan rộng sau khi điều trị trước đó bằng thuốc điều trị ung thư toàn thân (lưu thông trong máu) và nó không thể được loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.
Thuoc Lenvima 4mg Lenvatinib gia bao nhieu mua o dau

2. KHI NÀO TÔI KHÔNG THỂ DÙNG LENVIMA?
Trong trường hợp quá mẫn cảm với lenvatinib hoặc một trong các thành phần khác của Lenvima. Lenvima không thể dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

3. KHI NÀO CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG LENVIMA?
Trước khi dùng Lenvima, hãy thảo luận với bác sĩ nếu

- bị cao huyết áp

- đã từng bị các vấn đề về tim hoặc đột quỵ

- đã trên 75 tuổi

- mắc các vấn đề về gan hoặc thận. Do đó, bác sĩ nên theo dõi các giá trị chức năng gan trước và trong khi điều trị bằng lenvatinib.

- nặng dưới 60kg

- nếu bạn đã hoặc đang bị chứng phình động mạch (giãn và yếu thành mạch máu) hoặc rách thành mạch máu

- nếu bạn đang hoặc đã bị tổn thương các mạch máu nhỏ hơn (bệnh vi mạch huyết khối, MAT). Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn bị sốt, mệt mỏi, mệt mỏi, bầm tím, chảy máu, sưng tấy, lú lẫn, giảm thị lực và co giật.

4. SỬ DỤNG LENVIMA NHƯ THẾ NÀO?
Luôn dùng Lenvima chính xác như bác sĩ đã nói với bạn. Khuyến nghị về liều lượng chung như sau:

Ung thư tuyến giáp:

24 mg Lenvima một lần mỗi ngày (2 viên, mỗi viên 10 mg và 1 viên 4 mg) và có thể giảm tùy theo khả năng dung nạp và nhu cầu.

Nếu bạn bị các vấn đề nghiêm trọng về gan hoặc thận, liều khuyến cáo là 14 mg mỗi ngày một lần (1 viên 10 mg và 1 viên 4 mg).

Ung thư gan:

12 mg Lenvima một lần mỗi ngày (3 viên 4 mg) cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 60 kg trở lên và 8 mg (2 viên 4 mg) ở bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 60 kg và có thể giảm tùy theo khả năng chịu đựng và nhu cầu.

Nếu bạn bị bệnh gan hoặc thận nặng, liều khuyến cáo là 8 mg mỗi ngày một lần (2 viên 4 mg).

Ung thư nội mạc tử cung:

20 mg Lenvima một lần mỗi ngày (2 viên 10 mg), kết hợp với truyền pembrolizumab mỗi 3 tuần.

5. LENVIMA CÓ THỂ CÓ TÁC DỤNG PHỤ GÌ?
Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây, vì bạn có thể cần điều trị y tế khẩn cấp trong trường hợp này:

cảm giác tê hoặc yếu ở một nửa cơ thể, nhức đầu dữ dội, co giật, vấn đề về giọng nói, vấn đề về thị lực hoặc chóng mặt; đây có thể là dấu hiệu của đột quỵ, xuất huyết não hoặc hậu quả của việc huyết áp trong não tăng mạnh.

Đau đột ngột hoặc cảm giác tức ngực, đau cánh tay, đau dữ dội ở bụng và lưng, cổ hoặc hàm, khó thở, nhịp tim nhanh hoặc không đều, ho, môi hoặc ngón tay tím tái, mệt mỏi dữ dội: những điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề về tim, bóc tách động mạch chủ hoặc chảy máu trong, cục máu đông trong phổi hoặc không khí rò rỉ từ phổi vào khoang ngực khiến phổi không thể giãn nở hiệu quả được nữa.

đau bụng dữ dội; đây có thể là dấu hiệu của thủng ruột hoặc lỗ rò (thủng ruột nối bên trong ruột với bộ phận khác của cơ thể hoặc với da).

phân đen, hắc ín hoặc có máu, hoặc ho ra máu; đây có thể là dấu hiệu của chảy máu trong.

Da vàng hoặc lòng trắng mắt vàng (vàng da), chóng mặt, lú lẫn, khó tập trung (đây có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan).

tiêu chảy, cảm thấy ốm hoặc nôn mửa; đây là những tác dụng phụ rất thường gặp và có thể trở nên nghiêm trọng nếu mất nước dẫn đến suy thận. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc để làm giảm những tác dụng phụ này.

đau miệng, răng hoặc hàm, sưng hoặc lở loét trong miệng, tê hoặc cảm giác nặng ở hàm hoặc răng lung lay: đây có thể là dấu hiệu tổn thương xương hàm.
Nguồn uy tín: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Aromasin được sản xuất bởi Công ty Pharmacia Italia SPA – Ý, số đăng kí lưu hành sản phẩm ở Vi...

Thuốc Aromasin được sản xuất bởi Công ty Pharmacia Italia SPA – Ý, số đăng kí lưu hành sản phẩm ở Việt Nam là SĐK:VN-8509-04.


1. Aromasin 25 là thuốc gì?
Thuốc Aromasin 25 có thành phần chính là Exemestane, có tác dụng điều trị cho nữ giới bị ung thư vú ở giai đoạn sau mãn kính, có thụ thể oestrogen.

2. Thuốc Aromasin có tác dụng gì?
Thuốc Aromasin có các tác dụng sau:

l Giúp ngăn chặn sự tái phát của các tế bào ung thư tuyến vú ở giai đoạn đầu.
l Làm chậm quá trình phát triển của tế bào ung thư ở bệnh ung thư vú trong giai đoạn tiến triển.
l Hỗ trợ trong điều trị ung thư vú ở những phụ nữ ở độ tuổi sau quá trình mãn kinh do trị liệu bằng các tác nhân đối kháng estrogen.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Aromasin như thế nào?

l Về liều dùng: bạn nên sử dụng thuốc Aromasin với liều khuyên dùng là 1 viên trong 1 ngày. Không cần thay đổi liều trên những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để tránh tình trạng quên uống thuốc. Sử dụng thuốc Aromasin cho đến khi khối u ngừng quá trình phát triển.
l Về cách dùng: Thuốc Aromasin Pfizer được bào chế dạng viên nén, thích hợp sử dụng đường uống. Khuyến khích uống thuốc nguyên viên và uống sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định

l Không sử dụng thuốc Aromasin trong trường hợp người bệnh bị dị ứng với hoạt chất Exemestane hoặc các chất khác có trong thành phần của thuốc.
l Không sử dụng thuốc Aromasin cho trẻ em và cho phụ nữ trước giai đoạn mãn kinh.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Aromasin là gì?

Trong quá trình sử dụng thuốc Aromasin có thể xuất hiện một số tác dụng phụ không mong muốn được kể đến sau đây:

l Nhìn chung toàn cơ thể: cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng bừng trong cơ thể, đỏ mặt, toát mồ hôi, đau đầu, ngủ không ngon giấc, rụng tóc.
l Trên tiêu hóa: đau bụng, ăn không ngon, cảm giác buồn nôn, táo bón.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu như bạn gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào. Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên ngưng thuốc, tham khảo ý kiến của bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để chữa trị.

6. Tương tác thuốc

Thuốc Aromasin có thể tương tác với một số sản phẩm và thuốc khác làm giảm hoạt tính hoặc tăng khả năng xuất hiện tác dụng phụ. Chính vì vậy, bạn nên trình bày với dược sĩ hoặc bác sĩ những loại sản phẩm và thuốc mà bạn đang sử dụng trước khi dùng Aromasin để tránh được những hậu quả chưa lường trước được.

Một số loại sản phẩm có tương tác với thuốc Aromasin là:

l Các loại thuốc có chứa estrogen.
l Các thuốc có chứa thành phần là: Rifampin, Mitotane, Phenobarbital, Fosphenytoin, Phenytoin,..
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
b29rent
aa
Xem thêm
Thích
Trả lời
10/03/2024
Khách vãng lai

có ai biết chỗ xem bói gần chùa Bia Bà ko ???

cách đây mấy năm e có xem ở gần chùa Bia Bà bên Hà Đông nhưng giờ quên mất địa chỉ rồi
chỉ nhớ nhà bà ý gần chùa vs cả xem bói = cách mình đưa cho bà ý 2 or 3 tờ tiền để bà ý bói
có bác nào biết chỗ này thì chỉ cho e nhé :)

không nhớ lắm . 10 năm rồi . mà bây giờ đường trong í cũng khác xưa nhiều rồi
mình thấy bà ý xem về đất đai nhà cửa và tình duyên có vẻ chuẩn , còn sự nghiệp thì chưa biết vì bà ý phán mình > 35 tuổi mới phát :))
có phải vào nhà bà ý ko nói gì xong chìa tay ra , mình đặt tiền vào tay rồi bà ý nói 1 tràng 3-5 phút ko :))
hồi đó mình học lớp 12 đi xem cùng con bạn , nó cứ rủ đi thôi thì đi cho vui chứ mình ko tín lắm :))

update cm của bác phut_ben_em :)
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
Hi mình cân tìm cô thiện
Xem thêm
Thích
Trả lời
05/03/2024
Khách vãng lai
NGọc bia bà xem chán lắm, nói ít, hay bắt mua sớ , mà ở bia bà chỗ nào cũng chặt chém, nói thì chán thật sự và nên hỏi giá trước, bao năm không thay đổi
Xem thêm
Thích
Trả lời
03/03/2023
Khách vãng lai
NGọc bia bà xem chán lắm, nói ít, hay bắt mua sớ , mà ở bia bà chỗ nào cũng chặt chém, nói thì chán thật sự và nên hỏi giá trước, bao năm không thay đổi
Xem thêm
Thích
Trả lời
03/03/2023
Khách vãng lai
catboutique
nhà cô thơm xem bói bằng tờ tiền,cứ hỏi nhà cô Thơm nhé, còn nếu xem tử vi trong Bia bà có mỗi ông Tân Lập thôi, ai cũng biết đấy
Xem thêm
Thích
Trả lời
25/06/2012
Khách vãng lai
thangsonpc
upppppppppppppppppppp
Xem thêm
Thích
Trả lời
25/06/2012
Khách vãng lai

Kích thước màn hình LED P4 tất cả những gì bạn cần biết Màn hình LED P4 là một trong những loại màn ...

Kích thước màn hình LED P4 tất cả những gì bạn cần biết
Màn hình LED P4 là một trong những loại màn hình LED phổ biến nhất hiện nay. Với kích thước màn hình LED P4 nhỏ gọn và độ phân giải cao, nó đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho các sự kiện, quảng cáo và trình diễn sản phẩm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về kích thước màn hình LED P4 và những ứng dụng của nó.

Nội dung chính
1. Khái niệm về kích thước màn hình LED P4
1.1 Định nghĩa kích thước màn hình LED P4
1.2 Độ phân giải của màn hình LED P4
2. Ứng dụng của kích thước màn hình LED P4
2.1 Sự kiện và quảng cáo
2.2 Trình diễn sản phẩm
2.3 Truyền thông và giáo dục
3. Các câu hỏi thường gặp về màn hình LED P4
3.1 Màn hình LED P4 có thể được sử dụng trong những không gian nhỏ như thế nào?
3.2 Màn hình LED P4 có ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh?
3.3 Màn hình LED P4 có thể hiển thị các hình ảnh động như video hay GIF không?
3.4 Có bao nhiêu loại màn hình LED P4?
3.5 Màn hình LED P4 có thể được sử dụng trong những điều kiện ánh sáng khác nhau không?
Kết luận
1. Khái niệm về kích thước màn hình LED P4
1.1 Định nghĩa kích thước màn hình LED P4
Màn hình LED P4 được đo bằng đơn vị “pixel” (đơn vị đo của độ phân giải). Một pixel là một điểm ảnh trên màn hình, và kích thước của một màn hình LED P4 được tính bằng số lượng pixel theo chiều ngang và chiều dọc. Ví dụ, một màn hình LED P4 có kích thước 1920×1080 có nghĩa là nó có 1920 pixel theo chiều ngang và 1080 pixel theo chiều dọc.

Màn hình Led LG Indoor
Màn hình Led LG Indoor
1.2 Độ phân giải của màn hình LED P4
Độ phân giải của một màn hình LED P4 được tính bằng số lượng pixel trên mỗi inch vuông (ppi – pixels per inch). Độ phân giải càng cao thì hình ảnh trên màn hình sẽ càng sắc nét và chi tiết hơn. Với độ phân giải cao, màn hình LED P4 có thể hiển thị các hình ảnh, video và văn bản rõ nét ngay cả khi được xem từ khoảng cách xa.

2. Ứng dụng của kích thước màn hình LED P4
2.1 Sự kiện và quảng cáo
Với kích thước nhỏ gọn và độ phân giải cao, màn hình LED P4 là lựa chọn hoàn hảo cho các sự kiện và quảng cáo. Nó có thể được lắp đặt trong những không gian hẹp như trung tâm hội nghị, sân khấu hay những khu vực có diện tích nhỏ. Đồng thời, độ phân giải cao cũng giúp các hình ảnh và video trở nên sắc nét và thu hút sự chú ý của khán giả.

2.2 Trình diễn sản phẩm
Màn hình LED P4 cũng được sử dụng để trình diễn sản phẩm trong các cửa hàng, siêu thị hay triển lãm. Với độ phân giải cao, nó có thể hiển thị các hình ảnh và video về sản phẩm một cách rõ nét và thu hút khách hàng.

2.3 Truyền thông và giáo dục
Màn hình LED P4 cũng có thể được sử dụng trong truyền thông và giáo dục. Với độ phân giải cao, nó có thể hiển thị các bản tin, thông báo hay bài giảng một cách rõ nét và dễ dàng cho người xem.

3. Các câu hỏi thường gặp về màn hình LED P4
3.1 Màn hình LED P4 có thể được sử dụng trong những không gian nhỏ như thế nào?
Với kích thước nhỏ gọn và độ phân giải cao, màn hình LED P4 có thể được lắp đặt trong những không gian hẹp như trung tâm hội nghị, sân khấu hay những khu vực có diện tích nhỏ mà không gây cản trở cho không gian xung quanh.

3.2 Màn hình LED P4 có ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh?
Độ phân giải cao của màn hình LED P4 giúp hình ảnh trở nên rõ nét và sắc nét ngay cả khi được xem từ khoảng cách xa. Tuy nhiên, kích thước màn hình cũng ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh. Nếu màn hình quá lớn so với độ phân giải, hình ảnh có thể bị biến dạng hoặc mờ đi.

3.3 Màn hình LED P4 có thể hiển thị các hình ảnh động như video hay GIF không?
Có, màn hình LED P4 có thể hiển thị các hình ảnh động như video hay GIF một cách rõ nét và mượt mà. Điều này làm cho nó trở thành lựa chọn tuyệt vời cho các sự kiện, quảng cáo và trình diễn sản phẩm.

3.4 Có bao nhiêu loại màn hình LED P4?
Hiện nay, có nhiều loại màn hình LED P4 khác nhau để phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên, kích thước phổ biến nhất là 1920×1080 và 1280×720.

3.5 Màn hình LED P4 có thể được sử dụng trong những điều kiện ánh sáng khác nhau không?
Có, màn hình LED P4 có thể hiển thị hình ảnh rõ nét ngay cả trong những điều kiện ánh sáng khác nhau như ánh sáng mặt trời hay ánh sáng nhân tạo. Điều này làm cho nó trở thành lựa chọn hoàn hảo cho các sự kiện và quảng cáo ngoài trời.

Kết luận
Như vậy, màn hình LED P4 là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn màn hình LED phù hợp cho các sự kiện, quảng cáo và trình diễn sản phẩm. Với độ phân giải cao màn hình LED P4 đã trở thành lựa chọn hàng đầu của nhiều doanh nghiệp và tổ chức. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về màn hình LED P4 và ứng dụng của nó. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy để lại bình luận bên dưới để chúng tôi có thể giúp đỡ bạn. Chúc bạn tìm được màn hình LED P4 phù hợp cho nhu cầu của mình!
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
i9betviet
Giữ tâm lý ổn định: Cá cược bóng đá là một hoạt động giải trí. Hãy giữ tâm lý thoải mái và tận hưởng trận đấu. Tránh đặt cược khi đang bực bội, căng thẳng hoặc buồn bã. Chi tiết: https://i9betviet.com/meo-ca-cuoc-bong-da/
Xem thêm
Thích
Trả lời
02/03/2024
Khách vãng lai

Tầm quan trọng của quy trình phỏng vấn tuyển dụng Marketing tại Tây Ninh Nguồn: https://vieclammarke...

Tầm quan trọng của quy trình phỏng vấn tuyển dụng Marketing tại Tây Ninh
Nguồn: https://vieclammarketing.vn/blog/cam-nang-hr/cac-hinh-thuc-phong-van-tuyen-dung-marketing-tai-tay-ninh


Trong quá trình tuyển dụng, mỗi bước đều đóng vai trò quan trọng - từ việc soạn thảo mô tả công việc, lựa chọn kênh đăng tin, tiếp nhận CV cho đến quá trình sàng lọc và mời ứng viên phỏng vấn. Tuy nhiên, trọng tâm của quá trình này chính là quá trình phỏng vấn, đòi hỏi sự tập trung và nỗ lực từ phía nhà tuyển dụng nhân sự Marketing tại Tây Ninh để đạt được hiệu quả tốt nhất. Mặc dù quy trình phỏng vấn có nhiều bước và phức tạp, nhưng lại mang lại cơ hội lớn để lựa chọn ứng viên phù hợp nhất cho vị trí tuyển dụng.
Đối với các công ty và tập đoàn lớn, quy trình phỏng vấn thường được quy định trước và áp dụng đồng nhất trên toàn hệ thống. Bộ phận nhân sự tuyển dụng thường tuân theo quy trình này mà ít khi đề xuất thay đổi. Tuy nhiên, đối với các công ty nhỏ, đặc biệt là khi mở rộng quy mô và tuyển dụng nhiều hơn, quy trình này thường gặp khó khăn và nhà tuyển dụng có thể bị bối rối.



Nếu quy trình phỏng vấn được xây dựng đúng chuẩn, phù hợp với điều kiện và quy mô của công ty cũng như ngành nghề kinh doanh, nhà tuyển dụng sẽ tiết kiệm được nhiều nguồn lực, nâng cao sức mạnh cạnh tranh nội bộ và củng cố chất lượng nguồn nhân lực cho công ty.
Hy vọng rằng sau khi đọc đến đây, bạn đã nắm vững hơn về các hình thức phỏng vấn phổ biến nhất hiện nay trong môi trường doanh nghiệp. Nếu bạn có bất kỳ đóng góp nào liên quan đến chủ đề này, xin đừng ngần ngại liên hệ qua hotline 0932.315.319 hoặc truy cập vào trang web vieclammarketing.vn để chia sẻ với mọi người.


Xem thêm: Cách làm CV sáng tạo gửi nhà tuyển dụng marketing tại Hà Tĩnh
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuoc Acriptega dieu tri benh nhiem HIV Hiện nay sự phát triển của các hoạt chất điều trị nhiễm HIV...

Thuoc Acriptega dieu tri benh nhiem HIV
Hiện nay sự phát triển của các hoạt chất điều trị nhiễm HIV tạo ra kỳ vọng sống lâu dài cho người bệnh. Bên cạnh đó xu hướng hiện nay là sử dụng các sản phẩm kết hợp nhiều hoạt chất như thuốc Agriptera. Vậy Agriptera là thuốc gì và sử dụng như thế nào?

Thuoc Acriptega dieu tri benh nhiem HIV

1. Công dụng của thuốc Acriptega
Thuốc Acriptega được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng trên 40kg) với khả năng ức chế virus tới nồng độ HIV1 RNA < 50 bản sao/ml theo phác đồ kết hợp kháng retrovirus hiện nay trong thời gian ít nhất 3 tháng;

Bệnh nhân không thất bại về virus học trên phác đồ kháng retrovirus trước đó.

Lamivudine là một chất tương tự dideoxynucleoside còn Tenofovir disoproxil fumarate sau khi vào cơ thể chuyển hóa thành Tenofovir là một chất tương tự Nucleoside Monophosphate. Lamivudine và Tenofovir được phosphoryl hóa thông qua các enzyme tế bào để tạo thành Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate. Hai hoạt chất này ức chế cạnh tranh với quá trình phiên mã ngược của virus HIV-1, từ đó kết thúc DNA. Do đó, 2 hoạt chất trong thuốc Agriptera có tác dụng chống virus HIV1 và HIV2, bên cạnh khả năng chống lại virus viêm gan B.

Hoạt chất còn lại trong thuốc Agriptera là Dolutegravir có tác dụng ức chế integrase của HIV thông qua cơ chế liên kết với vị trí hoạt động Integrase và ức chế bước chuyển của quá trình tích hợp Deoxyribonucleic acid retrovirus (DNA).

2. Acriptega cách dùng như thế nào?
Agriptera nên được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV-1. Khi sử dụng, người bệnh cần nuốt toàn bộ viên nén Agriptera với lượng nước vừa đủ.

Liều lượng của Agriptera:

Người trưởng thành và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi, cân nặng ≥ 40kg): Liều khuyến là 1 viên nén Agriptera 50/300/300, 1 lần duy nhất mỗi ngày;

Agriptera không khuyến cáo sử dụng ở người bệnh có cân nặng dưới 40kg vì Agriptera được bào chế dạng kết hợp với liều cố định nên không thể giảm liều;

Agriptera là viên kết hợp liều cố định, do đó không thích hợp chỉ định cho người nhiễm HIV cần điều chỉnh liều dùng. Các chế phẩm đơn chất của Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate và Dolutegravir hiện luôn có sẵn sẽ thích hợp hơn khi chỉ định cho những trường hợp cần dừng hoặc điều chỉnh liều của 1 trong các hoạt chất của Agriptera.

3. Acriptega tác dụng phụ là gì?
Trong quá trình sử dụng thuốc Agriptera, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn (ADR). Trong đó những ADR rất thường gặp bao gồm:

Rối loạn huyết học như giảm số lượng bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi rất nặng) hay giảm tiểu cầu;

Giảm nồng độ phosphat máu;

Chóng mặt, đau đầu và mất ngủ;

Ho hay triệu chứng ở mũi;

Rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi;

Da phát ban hoặc rụng tóc;

Đau khớp hay rối loạn chức năng cơ bắp;

Biểu hiện toàn thân như mệt mỏi, khó chịu, sốt.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Agriptera:

Bất sản hồng cầu đơn thuần;

Nhiễm toan lactic;

Bệnh thần kinh ngoại vi;

Khó thở;

Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh hay viêm gan;

Suy thận cấp, bệnh lý ống thận gần, tăng creatinin huyết thanh hoặc hoại tử ống thận cấp tính.

4. Chống chỉ định của thuốc Agriptega
Acriptega không được sử dụng trong các trường hợp sau:

Người tiền sử từng dị ứng với Tenofovir, Lamivudine, Dolutegravir và thành phần tá dược trong viên thuốc Agriptera;

Chống chỉ định khi dùng kết hợp với Dofetilide.

Tài liệu tham khảo: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-acriptega-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Ledisof được sử dụng trong điều trị và phòng chống bệnh viêm gan C. Vậy, thuốc có liều dùng nh...

Thuốc Ledisof được sử dụng trong điều trị và phòng chống bệnh viêm gan C. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Gan tìm hiểu thông tin về thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuoc Ledisof dieu tri va phong chong benh viem gan C

1. Thuốc Ledisof là thuốc gì?
Ledisof thuộc nhóm thuốc kê đơn (ETC).

Thuốc Ledisof được chỉ định hỗ trợ phòng chống tác hại của viêm gan C cũng như điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh viêm gan C.

Thuốc được sản xuất bởi công ty Cổ phần dược phẩm Hetero Healthcare Limited. Đây là một thương hiệu dược phẩm vô cùng uy tín đến từ Ấn Độ.

Dạng bào chế chính của sản phẩm là viên nén bao phim, đựng trong hộp thuốc bằng giấy. Mỗi hộp chứa 1 lọ thuốc duy nhất. Mỗi lọ chứa 28 viên nén.

2. Công dụng – chỉ định của thuốc Ledisof
Thuốc Ledisof được chỉ định sử dụng cho những đối tượng dưới đây:

Bệnh nhân mắc các bệnh lý về gan như viêm gan, xơ gan,… có khả năng mắc viêm gan C cao.

Bệnh nhân nghi ngờ mắc viêm gan C.

Bệnh nhân mắc viêm gan C và viêm gan C mạn tính.

Bệnh nhân mắc xơ gan chưa được chữa trị hoặc đã sử dụng thuốc ribavirin và interferon nhưng không thành công.

3. Liều dùng – Cách sử dụng của thuốc Ledisof
Dạng điều chế chính của thuốc Ledisof là viên nén bao phim nên người bệnh có thể dễ dàng chia liều và sử dụng. Dưới đây là một số liều chỉ thường dùng và hướng dẫn sử dụng sản phẩm.

3.1 Liều dùng của thuốc Ledisof
Người bệnh có thể sử dụng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo một số liều tham khảo như sau:

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo của thuốc Ledisof là 1 viên/lần mỗi ngày.

Trong phác đồ mới nhất của Bộ Y Tế Việt Nam về điều trị viêm gan C, Ledisof còn được sử dụng kết hợp với Ribavirin trên bệnh nhân viêm gan C mạn tính type 1 và bệnh nhân xơ gan mất bù đã được ghép gan hoặc bệnh nhân xơ gan type 1,4, tiến triển…

Đối với người bệnh xơ gan còn bù: liệu trình điều trị với Ledisof có thể kéo dài 24 tuần.

Đối với người bệnh xơ gan mất bù: liệu trình điều trị với Ledisof và kết hợp thêm Ribavirin có thể kéo dài từ 12 tới 24 tuần.

Đối với người bệnh không xơ gan: liệu trình điều trị với Ledisof có thể kéo dài 12 tuần.

Đối với người bệnh không có hiệu quả trong các phác đồ điều trị trước: liệu trình điều trị với Ledisof có thể kéo dài 24 tuần.

3.2 Cách dùng thuốc Ledisof hiệu quả
Dạng điều chế chính của thuốc Ledisof là viên nén bao phim nên cần được sử dụng bằng đường uống.

Thuốc cần sử dụng một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm.

Người sử dụng nên uống thuốc kèm một lượng nhỏ thức ăn hoặc uống thuốc ngay sau ăn.

Viên nén cần được uống chung với một cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, tránh sử dụng sản phẩm chung với sữa hoặc những chế phẩm có cồn khác.

Người bệnh nên nuốt trọn viên thuốc mà không bẻ hay nhai nát để tránh giảm tác dụng của sản phẩm.

Người bệnh cần sử dụng thuốc trong một thời gian dài, theo chỉ định của bác sĩ. Việc ngừng sử dụng thuốc quá sớm có thể gây mất hiệu quả của thuốc.

Trước khi quyết định điều trị viêm gan C với thuốc Ledisof, người bệnh cần làm một số xét nghiệm như: xét nghiệm HCV dương tính; xét nghiệm tổn thương gan trên các chỉ số ASAT, GOT, ALAT; định lượng tải lượng và nồng độ virus; xác định kiểu gen virus mắc phải.

4. Chống chỉ định
Thuốc Ledisof được chống chỉ định sử dụng cho một số đối tượng như dưới đây:

Bệnh nhân dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Ledipasvir hoặc Sofosbuvir hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.

Trẻ em từ 12 tuổi trở xuống hoặc trẻ có cân nặng dưới 35kg.

Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác cũng chứa hoạt chất Sofosbuvir.

5. Tác dụng phụ của thuốc Ledisof
Khi sử dụng, thuốc Ledisof cùng với các thành phần hoạt chất Ledipasvir và Sofosbuvir có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trên người bệnh như:

Khó thở, thở khò khè, đau họng, khó nuốt hoặc khó nói, đau thắt ngực.

Sưng họng, sưng miệng, sưng mặt, môi lưỡi, khản tiếng một cách bất thường.

Xuất hiện các triệu chứng dị ứng bất thường như: ngứa, phát ban, mề đay, sưng, tróc da, phồng rộp, sốt hoặc sốt nhẹ.

Các triệu chứng bất thường xảy ra trên gan: không có cảm giác đói, mệt mỏi, yếu ớt, đau bụng, đau dạ dày, nước tiểu sẫm màu, phân màu sáng, vàng mắt, vàng da.

Một số tác dụng không mong muốn thường gặp nhất: đau đầu, mệt mỏi, đau cơ, chóng mặt, ho, đau bụng, mất ngủ hoặc khó ngủ, thay đổi tâm trạng, cáu kỉnh vô cớ, phân lỏng, tiêu chảy hoặc táo bón.

Nguồn uy tín: https://phongkhamchuyengan.net/thuoc-ledifos/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
789winglobal
.
Xem thêm
Thích
Trả lời
17/01/2024
Khách vãng lai

cần tìm bả chó hoặc mấy anh trộm chó đây

~X~X~X ai cóa bả chó cực công hiệu hay biện pháp kill sạch thì bảo em với. :(( Mấy con chó nhà hàng xóm ý, nó rất chi có văn hóa nhé! cứ sáng sáng ra nó lại tặng nhà em vài cục mìn trước cửa nhà, bảo chủ nó thì chủ nó vỗi bỏ trách nhiệm. [r23)][r37)] Bác nào có cao kiến hay có bả chó loại cực mạnh cực chất thì báo em với. :x em xin thank nhiệt tình

P/s: Em được các anh chị ở quê mách dùng Mã Tiền đốt lên rồi giã nhỏ sau đó trộn vào đồ ăn rồi đem bả. Công dụng là nó ko chết ngay, nên ko bị nghi ngờ. Nhưng em thấy điên lắm, đốt cái mã tiền đến đen xì xì ra ấy. Vậy mà lúc giã nó dai nhanh nhách @@ Làm cực quá :(
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
Anh em giúp jum có loại thuốc nào bỏ cho cho chết.tai vì cho ăn nhiều gà qua cửa mình nhìu quá.minh qua nỗi chủ nhà nhìu lần mà kghe .mình xin chỉ giùm loại thuốc xin cam on
Xem thêm
Thích
Trả lời
09/01/2024
Khách vãng lai
Tham gia kênh đầu tư bằng hình hình thức Robot Trading , Copytrade Gold & Forex lợi nhuận thụ động từ 15-30%/ tháng: Đăng kí nhận Passview + Test thử + tham khảo trước khi quyết định đầu tư, Contact : 0982163459.
Xem thêm
Thích
Trả lời
20/02/2023
Khách vãng lai
Cần mua bả chóa 0382886412
Xem thêm
Thích
Trả lời
11/02/2023
Khách vãng lai
hajiwon_hajiwon
https://geniecorp.vn/sua-rua-mat-collagen-x3/
Xem thêm
Thích
Trả lời
12/01/2023
Khách vãng lai
duc_quan_nguyen
TỔNG HỢP CÁC WEB VAY TIỀN QUÁ DỄ Điều Kiện: Chỉ Cần: #CMND + #Thẻ_ATM • # Trên 18 tuổi• #Lãi_Suất 0% Khoản Vay Lần Đầu Đăng Ký 5 Phút • Giải Ngân Sau 15 Phút 1. OnCredit : https://shorten.asia/c2AwFUXz 2.Senmo-Vn : https://shorten.asia/TeXuR5Fh 3. Vamo - Vn: https://shorten.asia/TVnswPva 4.Tiền.Ơi–Vn : https://shorten.asia/2FZUvMxp 5. VayQuáDễ : https://shorten.asia/frugrJpE 6. Tamo–Vn : https://shorten.asia/PCtj7tV3 7. Findo–Vn : https://shorten.asia/1HMH5UUx 8. MoneyCat : https://shorten.asia/DvxWrUae 9. Robocash : https://shorten.asia/gJP5Dpns 10. Avay–Vn : https://shorten.asia/dRxKAj4c ---------------------
Xem thêm
Thích
Trả lời
15/07/2022
Khách vãng lai

Hỏi xe từ Hiệp Hòa Bắc Giang-Đi ĐH SP2 -Vĩnh Phúc

bác nào rõ cách đi chỉ em với
^:)^
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
Mình muốn đi vĩnh yên ở hiệp hòa có xe nào đi ko ạ
Xem thêm
Thích
Trả lời
07/01/2024
Khách vãng lai
Năm nay có cxe
Xem thêm
Thích
Trả lời
07/01/2024
Khách vãng lai
E muon di vinh phục ma o hiếp hoa bác xe nao đi vay
Xem thêm
Thích
Trả lời
13/04/2022
Khách vãng lai
Mình muốn hỏi xe chạy việt trì đi bến xe hiệp hòa bắc giang có ai biết ko báo mk với .cám ơn ạ
Xem thêm
Thích
Trả lời
26/07/2017
Khách vãng lai
bác nào rõ cách đi chỉ em với ^:)^ e muốn đi đh sp 2 Bắt xe Chăm Hậu chạy Hiệp Hoà - Mỹ Đình - Yên Nghĩa. Đến ngã 4 Nội Bài thì xuống rồi đón xe bus đi Xuân Hoà.
Xem thêm
Thích
Trả lời
28/04/2016
Khách vãng lai

70! co bao nhiêu chữ số 0

70! co bao nhiêu chữ số 0, hic có ai biết không trả lời dùm em với huhu
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai
16
Xem thêm
Thích
Trả lời
30/12/2023
Khách vãng lai
Xem thêm
Thích
Trả lời
02/09/2023
Khách vãng lai
0 so 0
Xem thêm
Thích
Trả lời
06/05/2023
Khách vãng lai
11978571669969891796072783721689098736458938142546425857555362864628009582789845319680000000000000000
Xem thêm
Thích
Trả lời
24/06/2022
Khách vãng lai
11978571669969891796072783721689098736458938142546425857555362864628009582789845319680.000.000.000.000.000
Xem thêm
Thích
Trả lời
24/06/2022
Khách vãng lai

Thành phần Eliquis 5mg Apixaban 5mg [​IMG] Chỉ định Eliquis 5mg Để giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch ...

Thành phần Eliquis 5mg
Apixaban 5mg
[​IMG]
Chỉ định Eliquis 5mg
Để giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch ở những người bị rung tâm nhĩ không do rung tim .
Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT). DVT có thể dẫn đến thuyên tắc phổi (PE) ở bệnh nhân phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng.
Điều trị cả DVT và PE.
Để giảm nguy cơ tái phát DVT và PE sau khi điều trị ban đầu.
Liều dùng - Cách dùng Eliquis 5mg
PO: Đường uống; BID: Ngày 2 lần

Dự phòng đột quỵ với rung nhĩ

Được chỉ định để giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống liên quan đến rung tâm nhĩ không do rung tim : 5 mg x ngày 2 lần;
Dự phòng sau phẫu thuật DVT/PE

Chỉ định sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối
Ban đầu: Cho 2,5 mg uống 12-24 giờ sau phẫu thuật
Thời gian điều trị (thay khớp háng): 2,5 mg uống ngày 2 lần trong 35 ngày
Thời gian điều trị (thay khớp gối): 2,5 mg uống ngày 2 lần trong 12 ngày
Suy thận, bao gồm ESRD khi lọc máu

Huyết khối tĩnh mạch sâu: Không nên điều chỉnh liều; Các nghiên cứu về hiệu quả và an toàn lâm sàng không ghi nhận bệnh nhân mắc ESRD khi lọc máu hoặc bệnh nhân có CrCl
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Casodex là thuốc chống ung thư và những tác động đến hệ thống miễn dịch với thành phần chính l...

Thuốc Casodex là thuốc chống ung thư và những tác động đến hệ thống miễn dịch với thành phần chính là Bicalutamide. Casodex được sử dụng nhiều trong việc điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển.


1. Thuốc Casodex có tác dụng gì?
Thuốc Casodex được bào chế và đóng gói dưới dạng viên nén bao phim, cùng với hoạt chất chính là Bicalutamide 50mg và các tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên bao gồm Lactose monohydrate, Hypromellose, chất Magie Stearat, Natri tinh bột Glycolate, Macrogol 300, Povidone, Titanium Dioxide (E171). Hoạt chất Bicalutamide trong Casodex là chất chống androgen (1 loại hormon nam), hoạt động trong cơ thể bằng cách ngăn cản hoạt động của nội tiết tố androgen. Với công dụng của mình, thuốc Casodex được khuyến cáo sử dụng điều trị cho trường hợp bệnh nhân bị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự như LHRH hoặc dùng trong phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

Chống chỉ định dùng thuốc Casodex đối với các đối tượng sau:

Phụ nữ và trẻ em;

Người bệnh mẫn cảm với hoạt chất Bicalutamide hay bất kỳ loại tá dược nào trong thuốc;

Sử dụng kết hợp với Terfenadine, Astemizole hay Cisapride.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Casodex
Cách dùng: Dùng trực tiếp viên Casodex với nước lọc theo liều dùng chỉ định. Có thể dùng trước hoặc sau ăn.

Liều dùng tham khảo:

Nam bao gồm cả người cao tuổi: 1 viên (50mg)/ ngày/ lần.

Nên bắt đầu điều trị với thuốc Casodex ít nhất 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị phối hợp với chất có cấu trúc tương tự như LHRH hoặc cùng lúc với làm phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Casodex
Một số tác dụng phụ mà người sử dụng có thể gặp trong quá trình điều trị bằng thuốc Casodex như:

Thiếu máu, đau bụng, táo bón, buồn nôn, tiểu ra máu, chóng mặt, buồn ngủ, chứng vú to ở nam giới, căng tức vú, đau ngực, suy nhược, phù;

Mất cảm giác ngon miệng, giảm ham muốn tình dục, trầm cảm, nhồi máu cơ tim, khó tiêu, đầy hơi, tăng men gan, vàng da, tăng cân, da khô hoặc ngứa;

Phản ứng quá mẫn bao gồm cả phù mạch và nổi mề đay hay bệnh phổi kẽ;

Suy gan hoặc suy tim.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Casodex
Suy gan từ vừa đến nặng cần điều chỉnh liều sử dụng thuốc Casodex;

Dùng Casodex kèm những thuốc chuyển hóa chủ yếu bằng CYP3A4. Đồng thời phải theo dõi chức năng gan định kỳ;

Đối với người bệnh có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp Galatose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu Glucose-galactose: Khuyến cáo không nên điều trị bằng thuốc Casodex;

Thuốc Casodex có khả năng sẽ gây ra tác động xấu đến gan;

Liên hệ với bác sĩ/ chuyên gia y tế ngay lập tức khi xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng trên, mất cảm giác ngon miệng, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).

5. Tương tác của thuốc Casodex
Chống chỉ định sử dụng thuốc Casodex phối hợp với các thuốc có chứa các chất sau để tránh tương tác giữa các thuốc:

Terfenadine;

Astemizole;

Cisapride;

TT ciclosporin;

Các chất chẹn kênh canxi;

Thuốc có khả năng ức chế sự oxi hoá như Cimetidin và Ketoconazol hay các chất kháng đông Coumarin.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Trụ sở chính: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM

Hotline: 0896976815

Email: ungthulagi@gmail.com

==>> Xem thêm thuốc Casodex 50mg tại đây:

https://azthuoc.com/thuoc-casodex/

https://vietducinfo.com/thuoc-casodex/

https://vietducinfo.com/thuoc-casodex-50mg-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung/

https://volanphuong.net/thuoc-casodex-50mg-film-tablets-bicalutamide/

https://ungthuphoi.org/thuoc-casodex-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu/

https://alothuoctay.com/thuoc-casodex-bicalutamide/

https://asia-genomics.vn/thong-tin-thuoc/thuoc-casodex-bicalutamide/

https://tracuuthuoctay.com/thuoc-casodex-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Hepbest được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là tenofovir alafenamide. Thuốc H...

Thuốc Hepbest được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là tenofovir alafenamide. Thuốc Hepbest được sử dụng trong điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
[​IMG]

1. Công dụng của thuốc Hepbest
Hepbest là thuốc gì? Thuốc Hepbest có thành phần chính là tenofovir alafenamide 25mg. Tenofovir alafenamide là tiền chất phosphoramidate của tenofovir, có thể thấm qua tế bào ưa mỡ đi vào các tế bào gan. Thông qua quá trình thủy phân, tenofovir alafenamide chuyển thành tenofovir. Tenofovir nội bào sau đó được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa là tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế sự sao chép của HBV - virus viêm gan B.

Thuốc Hepbest được chỉ định sử dụng để: Điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở những bệnh nhân xơ gan còn bù.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Hepbest: Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Hepbest
Cách dùng: Uống cả viên thuốc Hepbest với nước, nên uống thuốc trong bữa ăn.

Liều dùng:

Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Hepbest, cần xác định xem bệnh nhân có nhiễm HIV-1 không. Thành phần Alafenamide đơn trị không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân nhiễm HIV-1;

Cần xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh, độ thanh thải creatinin, phospho huyết, glucose niệu và protein niệu trước, trong khi điều trị với thuốc Hepbest;

Liều khuyến cáo: 1 viên 25mg/lần/ngày, uống kèm hoặc không kèm thức ăn;

Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Hepbest ở bệnh nhân trên 65 tuổi;

Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Hepbest ở người bị suy thận nhẹ và vừa. Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối với ClCr dưới 15ml/phút. Ở bệnh nhân thẩm phân máu, nên dùng thuốc Hepbest sau khi quá trình thẩm phân kết thúc;

Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Hepbest ở người bị suy gan nhẹ. Không dùng thuốc ở bệnh nhân bị xơ gan mất bù;

Chưa có nghiên cứu về hiệu quả và độ an toàn của thuốc ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Quá liều: Nếu dùng thuốc quá liều, cần theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu nhiễm độc tenofovir. Các biện pháp hỗ trợ chung gồm: Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Có thể loại trừ tenofovir bằng cách thẩm phân máu với hệ số thẩm phân khoảng 54%.

Quên liều: Nếu quên dùng 1 liều thuốc Hepbest, bệnh nhân nên uống càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp thì người bệnh hãy bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo vào thời điểm như kế hoạch.

Nguồn uy tín:

https://phongkhamchuyengan.net/thuoc-hepbest/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Keytruda có tên gọi chung là PEMBROLIZUMAB. Thuốc miễn dịch X nhờ vào hoạt động của nó trong c...

Thuốc Keytruda có tên gọi chung là PEMBROLIZUMAB. Thuốc miễn dịch X nhờ vào hoạt động của nó trong cơ thể mà thuốc được dùng để điều trị ung thư. Thuốc được điều chế và đi vào cơ thể bằng đường tiêm tĩnh mạch.
1. Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì?

Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.

Hiện nay, các phương pháp điều trị ung thư chủ đạo vẫn là phẫu thuật, hoá trị, xạ trị,… Trong đó, phẫu thuật và xạ trị đóng vai trò quan trọng trong điều trị một số bệnh lý ung thư ở giai đoạn sớm – khi khối u còn khu trú. Tuy nhiên, hiệu quả của hóa trị vẫn còn hạn chế đồng thời tác dụng phụ của hóa trị thường làm người bệnh khó tiếp tục điều trị lâu dài.


2. Chỉ định thuốc Keytruda (pembrolizumab)
[​IMG]


Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

U hắc bào ác tính
Ung thư phổi không tế bào nhỏ
U lympho Hodgkin kinh điển
Ung thư biểu mô đường tiết niệu
Ung thư đầu cổ
Ung thư dạ dày
3. Hướng dẫn dùng Keytruda (pembrolizumab)
Thuốc phải được truyền tĩnh mạch trong 30 phút, không được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm bolus tĩnh mạch.

3.1. Cách pha
Trước khi pha loãng, có thể bỏ lọ thuốc ra khỏi tủ lạnh (nhiệt độ ≤ 25oC) tối đa 24h.
Rút lượng dung dịch cần dùng 4ml (100mg) và pha loãng với 10 – 100ml dung dịch NaCl 0.9% hoặc G5%. Trộn đều dung dịch pha loãng bằng cách đảo nhẹ nhàng túi dịch truyền.
Dung dịch đã pha loãng không được đông lạnh. Độ ổn định hóa học và vật lý được chứng minh trong 24 giờ ở 2 – 8oC hoặc 6 giờ ở nhiệt độ phòng (≤ 25oC).
Tiêm truyền tĩnh mạch bằng cách dùng dây truyền đã có sẵn hoặc được nối bổ sung với bộ phận lọc vô trùng, không có chất gây sốt và ít gây bám dính protein với kích thước lỗ lọc 0.2 – 5 µm. Không được truyền các thuốc khác đồng thời qua cùng bộ dây truyền.
Lưu ý: Lọ thuốc Keytruda (pembrolizumab) chỉ sử dụng một lần, bạn cần loại bỏ phần dùng dịch chưa sử dụng còn thừa trong lọ.

3.2. Liều dùng
U lympho Hodgkin kinh điển (cHL), ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa hóa trị liệu, ung thư biểu mô đường tiết niệu, ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ, ung thư dạ dày: 200 mg mỗi 3 tuần.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ đã hóa trị hoặc melanoma: 2 mg/kg mỗi 3 tuần.
Nên tiếp tục điều trị cho bệnh nhân ổn định trên lâm sàng có bằng chứng ban đầu về tiến triển bệnh cho đến khi tiến triển bệnh được xác định.

Lưu ý: Suy thận nhẹ – trung bình, suy gan nhẹ, người ≥ 65 tuổi: không cần thiết điều chỉnh liều.

4. Lưu ý khi sử dụng Keytruda (pembrolizumab)
Ngưng điều trị vĩnh viễn với các phản ứng bất lợi độ 4 hoặc độ 3 tái phát
Bệnh nhân u lympho Hodking kinh điển, độc tính huyết học độ 4 nên ngưng tạm thời và dùng corticosteroid đến khi phản ứng về độ 0-1 sau đó giảm dần liều corticosteroid ít nhất 1 tháng. Có thể sử dụng lại Keytruda trong vòng 12 tuần sau liều cuối cùng nếu phản ứng bất lợi vẫn ở độ 0-1 và liều corticosteroid đã giảm xuống ≤ 10mg hoặc tương đương mỗi ngày.
Các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch bao gồm: viêm phổi kẽ, viêm đại tràng, viêm gan, bệnh nội tiết, viêm thận, phản ứng da nghiêm trọng…
Tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đa u tủy khi Keytruda (pembrolizumab) được bổ sung vào một chất tương tự Thalidomide và Dexamethasone.
Thuốc có thể ảnh hưởng nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nên bỏ thuốc nếu có các tiểu phân lạ trong dung dịch (màu dung dịch trong suốt/ hơi trắng đục, không màu/ vàng nhạt)
Nguồn uy tín:

https://azthuoc.com/thuoc-keytruda/

https://azthuoc.com/lieu-phap-mien-dich-dieu-tri-ung-thu-voi-thuoc-keytruda-100mg-4ml-pembrolizumab/

https://vietducinfo.com/thuoc-keytruda-gia-bao-nhieu-mua-thuoc-keytruda-o-dau-uy-tin/

https://vietducinfo.com/thuoc-keytruda-100mg-4ml-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung/

https://volanphuong.net/tac-dung-cua-thuoc-keytruda-va-cach-dung-dung-nhat/

https://ungthuphoi.org/thuoc-mien-dich-keytruda-buoc-tien-moi-trong-dieu-tri-ung-thu/

https://asia-genomics.vn/thong-tin-thuoc/thuoc-keytruda-pembrolizumab/

https://tracuuthuoctay.com/thuoc-keytruda-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/

https://hithuoc.com/thuoc-keytruda/

https://alothuoctay.com/keytruda-thuoc-mien-dich-trong-dieu-tri-ung-thu
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc HepBest 25mg trị viêm gan thế hệ mới là một sản phẩm của Công ty Mylan, dùng để điều trị viêm ...

Thuốc HepBest 25mg trị viêm gan thế hệ mới là một sản phẩm của Công ty Mylan, dùng để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn hoặc ức chế HIV
[​IMG]
Công dụng (Chỉ định)

Tenofovir Alafenamide 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.

Cách dùng - Liều dùng
Điều trị nên được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị viêm gan B mạn tính.

Liều lượng:

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 35 kg): một viên mỗi ngày.

Ngừng điều trị có thể được xem xét dưới đây:

Trong những bệnh nhân âm tính với HBeAg không có xơ gan, điều trị nên được tiến hành ít nhất 6-12 tháng sau khi chuyển đổi kết quả huyết thanh HBe (HbeAg và HBV DNA biến mất với sự phát hiện kháng - HBe) được xác nhận hoặc cho đến khi sự chuyển đổi kết quả. Khuyến cáo đánh giá lại thường xuyên sau khi ngừng điều trị để phát hiện lại sự tái phát về virus.
Trong những bệnh nhân âm tính với HBeAg không có xơ gan, điều trị nên được tiến hành ít nhất cho đến khi sự chuyển đổi kết quả huyết thanh HBa hoặc cho đến khi có dấu hiệu mất hiệu quả. Với điều trị kéo dài hơn 2 năm, khuyến cáo đánh giá lại thường xuyên để xác nhận rằng tiếp tục lựa chọn liệu pháp vẫn còn thích hợp cho bệnh nhân.
Quên liều:

Nếu quên liều và ít hơn 18 giờ trôi qua kể từ thời điểm dùng thuốc thông thường, bệnh nhân nên dùng tenofovir alafenamide sớm nhất có thể và sau đó tiếp tục lại dùng liều như kế hoạch bình thường. Nếu quá 18 giờ trôi qua kể từ khi dùng thuốc, bệnh nhân không nên sử dụng liều đã quên và chỉ cần đơn giản nối lại lịch trình dùng bình thường.

Nếu bệnh nhân nôn mửa trong vòng 1 giờ sau khi sử dụng tenofovir alafenamide, bệnh nhân nên dùng một viên thuốc khác. Nếu bệnh nhân nôn mửa sau 1 giờ sử dụng tenofovir alafenamide, bệnh nhân không cần phải uống thêm một viên thuốc nữa.

Dân số đặc biệt

Người cao tuổi

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide được yêu cầu trong các bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.

Suy thận

Không yêu cầu điều chỉnh liều tenofovir alafenamide trong bệnh nhân người lớn hoặc thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35 kg) với độ thanh thải creatinine ước tính (CrCl) >15 mL/phút hoặc trong các bệnh nhân có CrCl< 15 mL/phút mà đang chạy thận nhân tạo.

Vào những ngày chạy thận nhân tạo, tenofovir alafenamide nên được dùng sau khi hoàn tất chạy thận nhân tạo.

Không có khuyến cáo về liều lượng đối với những bệnh nhân có CrCl
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc ELTVIR được chỉ định sử dụng cho người nhiễm HIV. Loại thuốc này có công dụng chữa trị sau phơ...

Thuốc ELTVIR được chỉ định sử dụng cho người nhiễm HIV. Loại thuốc này có công dụng chữa trị sau phơi nhiễm HIV đồng thời cũng là thuốc điều trị cho người bệnh. Để hiểu rõ hơn về thuốc điều trị HIV này mời bạn theo dõi những thông tin được cập nhật trong bài viết bên dưới.

[​IMG]


Tác dụng của Thuốc ELTVIR Điều Trị HIV
Thuốc ELTVIR có các thành phần như sau: Tenofovir 300mg, Lamivudine 300mg, Efavirenz 600mg. Loại thuốc này chỉ được chỉ định dùng để chữa trị cho các trường hợp sau đây:

Chữa trị dự phòng sau phơi nhiễm HIV.

Thuốc có công dụng ngăn chặn chuyển đổi giai đoạn từ HIV sang AIDS đối với người bị nhiễm HIV.

ELTVIR có khả năng hỗ trợ bệnh nhân hồi phục hoạt động hệ miễn dịch, giảm thiểu khả năng mắc bệnh và tử vong bởi bệnh nhiễm trùng cơ hội.

ELTVIR có khả năng hỗ trợ bệnh nhân hồi phục hoạt động hệ miễn dịch, giảm thiểu khả năng mắc bệnh và tử vong bởi bệnh nhiễm trùng cơ hội

ELTVIR được dùng cho người bị bệnh lao, đồng nhiễm siêu vi B…

Cải thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài sự sống cho bệnh nhân.

Ức chế sự phát triển của vi rút HIV và kìm hãm số lượng vi rút HIV trong máu ở mức thấp nhất. Bạn cần lưu ý rằng thuốc này không thể điều trị hoàn toàn bệnh HIV.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc ELTVIR Điều Trị HIV
Trước khi dùng thuốc, các bạn phải đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng có ghi trong tờ hướng dẫn. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tham khảo sự tư vấn của các bác sĩ chữa trị.

Thời gian uống thuốc nên tuân thủ một khung giờ nhất định để hạn chế tình trạng quên uống thuốc. Thêm vào đó, bệnh nhân không được tự ý thay đổi liều lượng khi chưa có sự yêu cầu của các bác sĩ.

Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tham khảo sự tư vấn của các bác sĩ chữa trị

Đối với người lớn bị nhiễm HIV nên dùng 1 viên/lần mỗi ngày. Thời gian uống thuốc tốt nhất là trước giờ đi ngủ và chỉ nên uống vào một khung giờ nhất định.

Đối với trường hợp sử dụng ELTVIR với mục đích phòng phơi nhiễm HIV nên sử dụng 1 viên/lần mỗi ngày. Lưu ý nên uống liều đầu tiên trong vòng 72 giờ đầu sau phơi nhiễm và dùng vào 1 khung giờ nhất định mỗi ngày và uống thuốc liên tục trong vòng 28 ngày.

Phụ nữ đang mang thai có thể sử dụng thuốc với liều lượng 1 viên/lần và uống vào buổi tối trước giờ ngủ.

Bệnh nhân HIV đang chữa trị bệnh lao sử dụng thuốc 1 viên/lần mỗi ngày trước giờ đi ngủ buổi tối.

Nhà Thuốc Gan uy tín

Địa Chỉ: 22a đường Số 19, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện Thoại: 0903087060.

Website: nhathuocgan.com.
Xem thêm thuốc Eltvir điều trị HIV:

https://phongkhamchuyengan.net/thuoc-eltvir/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Avonza được chỉ định để điều trị HIV. Thuốc có chứa các hoạt chất như tenofovir disoprocil fumarate ...

Avonza được chỉ định để điều trị HIV. Thuốc có chứa các hoạt chất như tenofovir disoprocil fumarate 300 mg, lamivudine 300 mg và efavirenz 400 mg. Tìm hiểu thêm về cách sử dụng và thủ thuật khi sử dụng Avonza qua các bài viết sau:

1. Công dụng của thuốc Avonza1.1. Chỉ định
Thuốc Avonza chứa các hoạt chất như lamivudine 300 mg, tenofovir disoprocil fumarate 300 mg, và efavirenz 400 mg. Thuốc được chỉ định bởi những điều kiện y tế sau:

· Bệnh nhân nhiễm HIV: Nó làm giảm số lượng vi rút HIV trong cơ thể và làm cho hệ thống miễn dịch hoạt động tốt hơn.

· Nó phục hồi hệ thống miễn dịch, giảm nguy cơ biến chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

· Thuốc này được sử dụng cho cả bệnh nhân nhiễm HIV và viêm gan B.

[​IMG]



1.2. Cơ chế tác dụng
Cơ chế hoạt động của Avonla phụ thuộc vào cơ chế hoạt động của các hoạt chất thành phần như sau:

· Tenofovir disoprocyl fumarate: Hoạt động thông qua chất ức chế men sao chép ngược nucleoside (còn được gọi là NRTI).

· Lamivudine (3TC): Một chất tương tự men sao chép ngược nucleoside hoạt động bằng cách ức chế men sao chép ngược nucleoside.

· Efavirenz (EFV): Hoạt động bằng cách ức chế men sao chép ngược.

2. Liều lượng Avonza Liều dùng của Avonza tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân. như sau:
· Thuốc Avonza điều trị cho người nhiễm HIV: Uống 1 viên / ngày / lần. Để đạt hiệu quả điều trị cao, nên uống thuốc trước khi đi ngủ và duy trì theo giờ đã định.

· Thuốc Avonza điều trị phơi nhiễm HIV: Uống 1 viên/lần/ngày. Người bệnh cần phải tuân thủ uống thuốc vào một giờ trong ngày và tiếp tục duy trì trong 28 ngày;

· Thuốc Avonza điều trị cho người nhiễm HIV đang điều trị bệnh lao: Uống 1 viên / lần / ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Người bệnh cần lưu ý phải dùng thuốc vào một giờ cố định trong ngày.

4. Chống chỉ định sử dụng Avonza
Việc sử dụng Avonza được chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc; Trẻ em có cân nặng dưới 35 kg; Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú. Bệnh nhân suy thận, suy gan; Bệnh nhân đáp ứng với bệnh lupus ban đỏ, vảy nến… Avonza được chỉ định điều trị HIV. Thuốc có chứa các hoạt chất như tenofovir disoprocil fumarate 300 mg, lamivudine 300 mg và efavirenz 400 mg. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của bác sĩ.

Tham khảo thêm thuốc Avonza tại đây:

https://pachaiphong.vn/thuoc-avonza-dieu-tri-hiv-va-co-chua-duoc-hiv-khong/

https://linkhay.com/blog/5122/thuoc-avonza-la-gi-cong-dung-thuoc-avonza-ra-sao

https://ungthuphoi.org/thuoc-avonza-dieu-tri-va-du-phong-phoi-nhiem-hiv/

https://ungthuphoi.org/avonza-300mg/

https://phongkhamchuyengan.net/thuoc-avonza-arv-mylan/

https://volanphuong.net/thuoc-avonza-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Hiện nay sự phát triển của các hoạt chất điều trị nhiễm HIV tạo ra kỳ vọng sống lâu dài cho người bệ...

Hiện nay sự phát triển của các hoạt chất điều trị nhiễm HIV tạo ra kỳ vọng sống lâu dài cho người bệnh. Bên cạnh đó xu hướng hiện nay là sử dụng các sản phẩm kết hợp nhiều hoạt chất như thuốc Agriptera. Vậy Agriptera là thuốc gì và sử dụng như thế nào?
[​IMG]

1. Acriptega là thuốc gì?
Thành phần Acriptega bao gồm 3 hoạt chất là Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir với hàm lượng như sau:

Dolutegravir: 50mg;

Lamivudine: 300mg;

Tenofovir disoproxil: 300mg.

Hoạt chất Lamivudine trong thuốc Agriptera có khả năng hấp thu nhanh chóng sau khi uống với mức sinh khả dụng khoảng 80 - 85%. Lamivudine thải trừ chủ yếu ở dạng không thay đổi qua thận và thời gian bán thải giao động từ 5 đến 7 giờ.

Tenofovir disoproxil fumarate có thể hấp thu nhanh và sau đó chuyển hóa thành Tenofovir. Mức sinh khả dụng đạt khoảng 25% khi uống lúc bụng đói, tăng lên khi dùng kèm một bữa ăn nhiều chất béo. Tenofovir trong Agriptera thải trừ chủ yếu thông qua thận, cả bằng cơ chế lọc cầu thận và hệ thống vận chuyển ống thận với khoảng 70 - 80% liều thải trừ dạng không thay đổi trong nước tiểu.

Dolutegravir cho khả năng hấp thu nhanh sau khi uống, Tmax trung bình khoảng 2-3 giờ. Thức ăn là yếu tố làm tăng mức độ nhưng làm chậm tốc độ hấp thu của Dolutegravir. Do đó, thuốc Agriptera khuyến cáo uống cùng với thức ăn trên bệnh nhân HIV kháng integrase. Thuốc chuyển hoá thông qua quá trình liên kết glucuronide và một phần nhỏ qua hệ thống CYP3A4. Dạng không thay đổi Dolutegravir thải trừ qua thận rất thấp (
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Keppra là thuốc thuộc nhóm chống động kinh, thường được sử dụng trong điều trị những cơn động ...

Thuốc Keppra là thuốc thuộc nhóm chống động kinh, thường được sử dụng trong điều trị những cơn động kinh khởi phát bán phần hoặc có hay không kèm theo những cơn động kinh toàn thể thức phát ở người bệnh mới được chẩn đoán. Vậy thuốc Keppra nên được dùng như thế nào?

1. Tác dụng của thuốc Keppra
Keppra là thuốc gì? Thuốc keppra hay còn được gọi là levetiracetam thuộc nhóm thuốc chống động kinh. Keppra được sử dụng trong điều trị các trường hợp bệnh lý như điều trị cơn động kinh khởi phát bán phần không hoặc có kèm theo những cơn động kinh toàn thể thứ phát ở thanh thiếu niên từ 16 tuổi hoặc người lớn mới được chẩn đoán. Bên cạnh đó, thuốc Keppra 500mg còn được kết hợp điều trị trong:
Những cơn động kinh khởi phát cục bộ ở trẻ em từ 4 tuổi trở lên và người lớn bị động kinh
Những cơn co giật cơ ở người lớn và thanh niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn và người lớn
Ngoài ra, một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng đã được phê duyệt và bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc Keppra. Vì vậy, trước khi uống thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.
2. Cách sử dụng thuốc Keppra
Thuốc Keppra được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dạng dung dịch uống. Với dạng viên nén không thích hợp sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25kg, người bệnh không nuốt được viên nén hoặc uống liều dưới 250mg. Với những trường hợp này thì nên sử dụng Keppra dạng dung dịch uống. Đo lượng dung dịch thuốc cẩn thận bằng ống tiêm, không dùng thìa hoặc muỗng để đong thuốc. Liều lượng sử dụng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh và độ tuổi của người bệnh.
Người bệnh có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước hoặc sau khi ăn. Tuy nhiên, để giảm tình trạng kích ứng dạ dày bạn có thể sử dụng kèm với thức ăn và cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy, không được nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.
Để sử dụng thuốc an toàn hãy uống thuốc Keppra theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Sử dụng thuốc Keppra thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất và có thể ngưng dùng thuốc nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện hay tình trạng bệnh không bớt sau 7 ngày. Người bệnh tuyệt đối không lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.
3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Keppra
Thuốc Keppra có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong và thường gặp có thể kể đến như:
Viêm mũi họng
Đau đầu
Buồn ngủ
Chán ăn
Trầm cảm
Chống đối hoặc gây hấn lo lắng
Mất ngủ
Kích thích
Co giật
Rối loạn thăng bằng
Choáng váng
Ngủ lịm
Run
Chóng mặt
Ho
Đau bụng
Tiêu chảy
Khó tiêu
Buồn nôn
Phát ban
Suy nhược
Mệt mỏi
Một số tác dụng phụ hiếm gặp như tăng cân, có ý định tự tử, rối loạn tâm thần, ảo giác, có hành vi bất thường, giận dữ, trạng thái lo lắng, hoảng sợ, không ổn định về cảm giác, thay đổi trạng thái, hay quên, lo âu, giảm trí nhớ, vận động bất thường, dị cảm, song thị, rối loạn tập trung, rụng tóc, nhìn mờ, chàm, ngứa, yếu cơ, chấn thương, đau cơ, xét nghiệm chức năng gan bất thường
Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Keppra mang lại. Khi dùng Keppra vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có biểu hiện những triệu chứng bất thường, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, phát ban, lo âu, suy giảm nhận thức, suy hô hấp và hôn mê, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.
4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Keppra
Một số lưu ý khi sử dụng Keppra bao gồm:
Thông báo tiền sử dị ứng với keppra phản ứng quá mẫn với bất kỳ dị ứng nào khác. Keppra có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thu nhuộm hay chất bảo quản.
Chống chỉ định dùng Keppra với người bệnh dị ứng với levetiracetam hoặc dẫn xuất khác của pyrrolidone như piracetam,...
Không sử dụng rượu trong thời gian điều trị với Keppra
Trước khi ngừng thuốc cần phải giảm liều từ từ
Cần phải theo dõi sát những hành vi như có ý định tự tử ở bệnh nhân điều trị động kinh
Một số người bệnh uống thuốc Keppra có thể xuất hiện cảm giác buồn ngủ hoặc những biển hiện khác liên quan tới hệ thần kinh trung ương do vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc mà cần tới sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc
Đối với bệnh nhân suy thận: có tới khoảng 95% thuốc được bài tiết qua nước tiểu, do vậy liều hàng ngày của thuốc cần điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa và nặng
Bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ thì không cần điều chỉnh liều và có thể giảm liều lượng dựa trên đánh giá chức năng thận
Đối với trẻ em liều dùng cần được tính toán dựa trên cân nặng và độ tuổi. Hiện nay chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu về việc điều trị bằng thuốc Keppra ở trẻ dưới 4 tuổi.
Không nên dùng thuốc Keppra trong thời kỳ mang thai hay phụ nữ mong muốn có con trong tương lai gần. Bởi vì việc dừng điều trị thuốc chống động kinh có thể dẫn tới đợt kích phát của bệnh và ảnh hưởng tới cả mẹ và bé.
Đối với phụ nữ cho con bú cũng không nên dùng thuốc Keppra. Bởi vì có thể được bài tiết qua Sữa mẹ vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc.
Nếu bạn quên uống một liều thuốc Keppra, hãy bổ sung lại trong thời gian càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với thời điểm của liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống hoặc tiêm thuốc như lịch trình ban đầu. Không được sử dụng với lượng thuốc nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Keppra hoặc nuốt phải có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, khó thở, ngất đi,...
5. Tương tác thuốc Keppra
Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Keppra, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.
Một số loại thuốc có thể gây tương tác với keppra bao gồm:
Thuốc chẹn beta giao cảm, những thuốc kháng thụ thể H2-histamin, Fentanyl, các thuốc chống động kinh, Theophylin, Quinidi, Digoxin, Chẹn giao cảm alpha, các thuốc chẹn calci khác....
Nguồn uy tín:

https://azthuoc.com/thuoc-keppra-dieu-tri-dong-kinh-hieu-qua/
https://vietducinfo.com/thuoc-chong-dong-kinh-the-he-moi-keppra-co-that-su-hieu-qua/
https://vietducinfo.com/thuoc-keppra/
https://vietducinfo.com/thuoc-keppra-500mg-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung/
https://volanphuong.net/thuoc-keppra-500mg-keppra-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
https://ungthuphoi.org/keppra-la-thuoc-gi-cach-dung-lieu-luong-ra-sao/
https://asia-genomics.vn/thong-tin-thuoc/thuoc-keppra-500mg/
https://tracuuthuoctay.com/thuoc-keppra-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
https://hithuoc.com/thuoc-keppra-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Xatral XL là một thuốc điều trị phì đại tiền liệt tuyến thông dụng với thành phần hoạt chất là alfuz...

Xatral XL là một thuốc điều trị phì đại tiền liệt tuyến thông dụng với thành phần hoạt chất là alfuzosin. Dưới đây là một số thông tin cần lưu ý khi người bệnh sử dụng thuốc Xatral XL.
[​IMG]

1. Dạng bào chế của thuốc xatral 10mg
Thuốc xatral 10mg được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài (XL – extra long) với hàm lượng 10mg.
Loại thuốc này được bào chế để giải phóng hoạt chất một cách từ từ (nhằm mục đích kéo dài thời gian tác dụng cũng như hạn chế tác dụng không mong muốn của thuốc). Do đó, người bệnh cần nuốt nguyên viên thuốc, không nên nhai – bẻ hoặc nghiền viên thuốc trước khi uống.
2. Chỉ định thuốc xatral xl 10mg
Thuốc xatral xl 10mg được chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh lý phì đại tiền liệt tuyến lành tính (như bí tiểu, tiểu khó, tiểu đêm, tiểu són, tiểu nhiều lần,...).
Thuốc cũng được chỉ định để điều trị hỗ trợ trong các trường hợp bí tiểu cấp do phì đại tiền liệt tuyến cần đặt ống thông tiểu, đặc biệt trên người bệnh > 65 tuổi.
Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể chỉ định người bệnh sử dụng thuốc xatral xl 10mg để hỗ trợ tống sỏi ra khỏi đường tiết niệu trong một số trường hợp sỏi niệu quản. Đây là một chỉ định off-label, không có trên tờ thông tin kê toa của sản phẩm.
Cơ chế tác dụng của thuốc là đối kháng chọn lọc tại thụ thể alpha-1 adrenergic (vốn có nhiều tại tuyến tiền liệt, cổ bàng quang), từ đó giúp giãn cơ trơn cổ bàng quang, tiền liệt tuyến, cải thiện tốc độ dòng nước tiểu cũng như các triệu chứng của bệnh lý phì đại tiền liệt tuyến lành tính.
Thuốc xatral 10mg giúp cải thiện khá nhanh các triệu chứng liên quan đến bệnh lý phì đại tiền liệt tuyến (trong vòng vài ngày sau khi uống thuốc); tuy nhiên tác dụng sẽ mất đi khi ngừng sử dụng thuốc.
3. Liều sử dụng thuốc xatral xl 10mg
Thuốc Xatral XL 10mg được sử dụng qua đường uống. Bác sĩ chủ yếu chỉ định liều dùng cho người lớn 1 viên 10 mg/ngày, uống sau ăn.
4. Lưu ý khi sử dụng Xatral XL
Thức ăn giúp thuốc được hấp thu tốt hơn (tăng thêm ~ 50% so với uống khi đói), do đó, nên sử dụng thuốc sau bữa ăn.
Tác dụng phụ đáng lưu ý khi sử dụng thuốc là hạ huyết áp tư thế (tụt huyết áp, chóng mặt, ngất khi thay đổi tư thế đột ngột: nằm – ngồi – đứng). Bởi vậy , khi sử dụng thuốc Xatral XL, người bệnh cần thay đổi tư thế một cách từ từ để hạn chế tác dụng không mong muốn trên. Dùng kèm một số thuốc như thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc điều trị đau thắt ngực nhóm nitrat,... có thể khiến tác dụng không mong muốn này dễ xuất hiện hơn.
Cần thông báo cho bác sỹ, nhân viên y tế về việc đang sử dụng thuốc Xatral XL trước khi tham gia phẫu thuật mắt để có kế hoạch dừng thuốc phù hợp trước phẫu thuật để giảm thiểu nguy cơ gặp hội chứng IFIS (intraoperative floppy iris syndrome – hội chứng mống mắt nhẽo).
Không nên sử dụng Xatral XL cho các bệnh nhân có suy giảm chức năng gan từ trung bình đến nặng (phân loại Child-Pugh B hoặc C), dùng kèm cùng các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazole, clarithromycin, ritonavir,...
Do thuốc xatral 10mg có thể gây tình trạng chóng mặt (đặc biệt khi thay đổi tư thế đột ngột), cần lưu ý thận trọng khi thực hiện các hoạt động cần sự tập trung như lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
Để sử dụng thuốc an toàn, người bệnh cần sử dụng thuốc đúng liều lượng chỉ định của bác sĩ. Khi có những dấu hiệu bất thường cần đến cơ sở khám chữa bệnh để được thăm khám cũng như can thiệp y tế kịp thời.
Nguồn uy tín:

https://azthuoc.com/thuoc-xatral-xl/

https://vietducinfo.com/thuoc-xatral/

https://vietducinfo.com/thuoc-xatral-10mg-gia-bao-nhieu-mua-o-dau-chinh-hang/

https://volanphuong.net/thuoc-xatral/

https://volanphuong.net/xatral-la-thuoc-gi-cong-dung-va-lieu-dung-nhu-the-nao/

https://ungthuphoi.org/xatral-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu/

https://ungthuphoi.org/thuoc-xatral/

https://asia-genomics.vn/thong-tin-thuoc/thuoc-xatral-xl/

https://tracuuthuoctay.com/thuoc-xatral-xl-10mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/

https://tracuuthuoctay.com/thuoc-xatral/

https://hithuoc.com/thuoc-xatral-xl/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Baraclude 0.5mg là thuốc điều trị điều trị nhiễm HIV và nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính...

Thuốc Baraclude 0.5mg là thuốc điều trị điều trị nhiễm HIV và nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính cho người lớn từ 16 tuổi trở lên. Bạn muốn biết cách dùng liều dùng và giá thuốc Baraclude bao nhiêu? hãy tham khảo thông tin bên dưới của nhathuocgan.com

thuoc-baraclude-0.5mg-entecavir-la-gi-cong-dung-thuoc-baraclude.jpg

1. Thông tin thuốc baraclude 0.5 mg
l Tên thương hiệu: Baraclude

l Thành phần thuốc: Entecavir 0.5mg

l Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

l Hãng sản xuất: Bristol Myers Squibb Company

2. Tác dụng của thuốc Baraclude 0.5 mg
Baraclude 0.5 mg có thành phần là Entecavir cùng các tá dược khác. Thuốc có lớp bọc ngoài làm từ Titan dioxid, Hypromellose, ...; bên trong lớp bọc là dược chất đặc trị Entecavir. Entecavir giúp ức chế sự sao chép ngược mã enzyme của virus gây viêm gan B, từ đó làm giảm triệu chứng nghiêm trọng của bệnh này.

Entecavir có khả năng chống lại các virus, đặc biệt là HBV và HIV.

Entecavir được sử dụng để điều trị viêm gan do virus và điều trị hỗ trợ bệnh nhân bị nhiễm HIV.

Baraclude 0.5mg sẽ có thể không chữa khỏi HBV được nhưng có thể giúp làm giảm lượng HBV trong cơ thể và thuốc Baraclude có thể làm giảm khả năng nhân lên và lây nhiễm các tế bào gan mới, cải thiện tình trạng gan.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Entecavir này khi:

l Có tiền sử mẫn cảm với entecavir hoăc với bất cứ thành phần nào của thành phẩm.

l Phụ nữ đang cho con bú, đang mang thai và trẻ em dưới 16 tuổi.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Baraclude 0.5 mgCách dùng thuốc Baraclude:
l Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.

l Uống Baraclude khi bụng đói, ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

l Nuốt cả viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng thuốc điều trị viêm gan B Baraclude 0.5 mg
Liều Entecavir dựa trên cân nặng (đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên). Nhu cầu về liều lượng của bạn có thể thay đổi nếu bạn tăng hoặc giảm cân.

l Liều khuyến cáo thông thường cho người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên là: 0,5 mg mỗi ngày.

l Đối với bệnh gan mất bù: Liều 1mg /lần/ ngày. Uống thuốc trước khi ăn, hoặc sau ăn 2 giờ.

l Đối với người bị bệnh gan mạn tính đã từng điều trị bằng Lamivudin: liều 1mg /lần /ngày, uống thuốc trước khi ăn hoặc lúc đói bụng.

l Đối với bệnh gan còn bù và chưa điều trị với Nucleoside: liều 0.5 mg /lần/ ngày. Uống trước hoặc sau bữa ăn.

l Thời gian dùng thuốc để điều trị viêm gan B mạn tính có thể kéo dài 1 đến 2 năm, tùy theo từng thể trạng của người bệnh.

Xử lý nếu quên dùng thuốc Baraclude:

l Hãy uống ngay khi nhớ và sau đó uống liều tiếp theo, theo lịch trình.

l Nếu gần đến giờ cho liều tiếp theo, bỏ qua việc bỏ lỡ liều lượng.

l Không dùng hai liều cùng một lúc.

>>Xem thêm thuốc điều trị viêm gan B Baraclude:

https://phongkhamchuyengan.net/thuoc-baraclude/

https://volanphuong.net/thuoc-baraclude-0-5mg-baraclude-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu/

https://ungthuphoi.org/baraclude-0-5-mg/

https://vietducinfo.com/thuoc-baraclude-0-5mg-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/

https://ungthuphoi.org/thuoc-baraclude-la-gi-cong-dung-baraclude-ra-sao/

#Baraclude , #Vemlidy_05mg , #Entecavir , #Baraclude_nhathuocgan
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thành phần Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) 25mg thuoc-vemlidy-25m...

Thành phần

Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) 25mg

thuoc-vemlidy-25mg-tenofovir-alafenamide-dieu-tri-viem-gan-b.jpg

Công dụng

VEMLIDY được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với bệnh gan còn bù.

Liều dùng

Cách dùng: Nuốt cả viên thuốc với một ly nước, dùng ngay sau bữa ăn.

Liều dùng:

Liều dùng khuyến nghị ở người lớn:

Liều dùng khuyến cáo của thuốc là 25mg (một viên) uống mỗi ngày một lần với thức ăn

Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có creatinine ước tính độ thanh thải lớn hơn hoặc bằng 15mL mỗi phút, hoặc ở bệnh nhân thận giai đoạn cuối bệnh (ESRD; độ thanh thải creatinin ước tính dưới 15 ml mỗi phút) đang nhận chạy thận nhân tạo mãn tính.

Thuốc không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc ESRD không bị mãn tính chạy thận nhân tạo.

Liều dùng ở bệnh nhân suy gan:

Không cần điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân suy gan nhẹ(Con-Pugh A).

Thuốc này không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mất bù.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Trước khi bắt đầu dùng thuốc Vemlidy, bệnh nhân nên được xét nghiệm nhiễm HIV-1. Không nên sử dụng Vemlidy đơn độc ở bệnh nhân nhiễm HIV-1.

Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính.

Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 35 kg

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như: đau bụng, buồn nôn và nôn mửa, miệng có cảm giác khô, thậm chí xuất hiện tiêu chảy

Bệnh nhân cũng có thể bị rối loạn thần kinh như mệt mỏi, váng đầu, hoặc có cảm giác lo lắng, hồi hộp sau quá trình dùng thuốc nhưng ít gặp hơn

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc nhóm an thần, gây ngủ như phenobarbital sẽ gây ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Xem thêm về thuốc Vemlidy 25mg điều trị viêm gan B mới nhất:

https://phongytedongtrieu.com.vn/vemlidy-25mg-thuoc-dieu-tri-viem-gan-sieu-vi-b-tot-nhat-hien-nay/

https://ungthuphoi.org/vemlidy-25mg/

https://phongkhamchuyengan.net/thuoc-vemlidy/

https://forum.hiv.com.vn/posts/m448037-Vemlidy-25mg-thuoc-khang-virus-tri-viem-gan-B-chai-30-vien

https://ungthuphoi.org/thuoc-vemlidy-25mg-dieu-tri-viem-gan-b-man-tinh/

https://forum.hiv.com.vn/posts/t218828-Vemlidy-25mg-thuoc-khang-virus-tri-viem-gan-B-chai-30-vien

https://volanphuong.net/thuoc-vemlidy-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Avodart (dutasteride) là thuốc gì? Thuốc có tác dụng gì trong điều trị phì đại tuyến tiền liệt...

Thuốc Avodart (dutasteride) là thuốc gì? Thuốc có tác dụng gì trong điều trị phì đại tuyến tiền liệt ở nam giới?
Thuốc Avodart (dutasteride) là thuốc gì?
Thuoc Avodart Dutasteride Trong Dieu Tri Phi Dai Tuyen Tien Liet

Thuốc Avodart
Bệnh phì đại tuyến tiền liệt có thể dẫn đến các vấn đề về tiết niệu như khó tiểu và cần phải đi đến đi vệ sinh thường xuyên. Ngoài ra, khi tuyến tiền liệt phát triển cũng có thể làm cho dòng chảy của nước tiểu chậm hơn và ít mạnh hơn. Nếu không được điều trị, có nguy cơ bị bí tiểu cấp tính.
Avodart là thuốc chứa hoạt chất dutasteride, làm giảm sản xuất dihydrotestosterone, giúp thu nhỏ tuyến tiền liệt và làm giảm các triệu chứng, làm giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính và cần phải phẫu thuật.
Công dụng của thuốc Avodart (dutasteride) là thuốc gì?
Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị phì đại tiền liệt tuyến (tăng sản tuyến tiền liệt lành tính) ở nam giới.
Phối hợp Avodart với tamsulosin (được sử dụng để điều trị các triệu chứng của một tiền liệt tuyến) cũng giúp điều trị phì đại tuyến tiền liệt.
Chống chỉ định
Bị dị ứng với dutasteride, các chất ức chế men khử 5-alpha, đậu nành, đậu phộng hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Bệnh gan nặng.
Không dùng cho đối tượng là phụ nữ, trẻ em hoặc thanh thiếu niên.
Giá thuốc Avodart (dutasteride) bao nhiêu tiền?
Thuốc Avodart (dutasteride) 0,5 mg được bán với giá khoảng 450.000/ Hộp 30 viên
Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.
Liều dùng thuốc Avodart (dutasteride)
Liều khuyến cáo là 0,5 mg uống mỗi ngày một lần.
Dùng đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng thuốc Avodart (dutasteride)
Dùng đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định.
Nuốt cả viên nang với nước. Không nhai hoặc nghiền viên nang.
Avodart là thuốc được dùng cho một liệu pháp điều trị lâu dài.
Một số bệnh nam nhận thấy sự cải thiện sớm trong các triệu chứng.
Tuy nhiên, những người khác có thể cần dùng Avodart trong 6 tháng trở lên trước khi bắt đầu có hiệu lực.
Lưu ý
: Không nên ngưng dùng thuốc Avodart mà không thảo luận với bác sĩ trước. Có thể mất ít nhất đến 6 tháng để bạn nhận thấy hiệu quả của thuốc.
Nguồn uy tín:
https://azthuoc.com/thuoc-avodart/
https://vietducinfo.com/thuoc-avodart-05mg-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung/
https://volanphuong.net/thuoc-avodart-0-5mg-dutasteride-gia-bao-nhieu/
https://ungthuphoi.org/thuoc-avodart-co-tac-dung-gi/
https://asia-genomics.vn/thong-tin-thuoc/thuoc-avodart-0-5mg-gia-bao-nhieu/
https://asia-genomics.vn/thong-tin-thuoc/thuoc-avodart-0-5mg-dutasteride/
https://tracuuthuoctay.com/thuoc-avodart-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
https://hithuoc.com/thuoc-avodart/
https://alothuoctay.com/thuoc-avodart-dutasteride/
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai

Thuốc Baraclude 0.5mg chứa thành phần hoạt chất Entecavir 0.5mg, thuốc Biệt dược gốc được sản xuất b...

Thuốc Baraclude 0.5mg chứa thành phần hoạt chất Entecavir 0.5mg, thuốc Biệt dược gốc được sản xuất bởi công ty Bristol Myers Squibb Company – MỸ. Baraclude 0.5mg được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính. Thuốc Baraclude 0,5mg của Mỹ gần đây số lượng phân phối tại Việt Nam không đủ cung ứng cho người bệnh bị viêm gan B mạn tính, nhiều bệnh nhân đi tìm kiếm mua thuốc Baraclude 0,5mg, giá thuốc Baraclude 0,5mg, địa chỉ mua bán thuốc Baraclude 0,5mg nhưng không tìm được. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về thuốc Baraclude 0,5mg, giá thuốc và địa chỉ bán thuốc Baraclude 0,5mg:
[​IMG]
Thông tin xuất xứ thuốc Baraclude 0 5mg
Tên Thuốc: Baraclude (Đóng gói & xuất xưởng: Bristols- Myers Squibb S.r.l.; Đ/c: Contrada Fontana del Ceraso, 03012 Anagni (FR), Italy)
Số Đăng Ký: VN3-29-18
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Entecavir 0,5mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Thuốc Baraclude là thuốc gì?
Thuốc Baraclude chứa thành phần Entecavir hàm lượng 0,5mg là thuốc kháng virus được sử dụng trong điều trị virus viêm gan B HBV. Thành phần Entecavir trong thuốc Baraclude 0,5mg chủ yếu được sử dụng để điều trị nhiễm viêm gan B mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên với sự nhân lên của virus hoạt động và bằng chứng của bệnh hoạt động với sự gia tăng của men gan.
Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa tái nhiễm HBV sau ghép gan và để điều trị bệnh nhân nhiễm HIV bị nhiễm HBV. Baraclude 0,5mg hoạt động yếu đối với HIV, nhưng không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV-HBV nếu không có chế độ chống HIV hoàn toàn ức chế. vì nó có thể chọn kháng với lamivudine và emtricitabine ở HIV.
Baraclude 0.5mg đã được phê duyệt cho sử dụng y tế vào năm 2005. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế. Tại Hoa Kỳ vào năm 2015, nó không có sẵn như là một loại thuốc chung.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Baraclude cho bệnh nhân viêm gan B
Dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên ( 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị nên được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc quản lý nhiễm viêm gan B mãn tính.
Bệnh gan còn bù
Bệnh nhân Nucleoside-nave: liều người lớn được đề nghị là 0,5 mg mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn.
Bệnh nhân kháng lamivudine(tức là, với bằng chứng về viremia trên lamivudine hoặc với đột biến kháng lamivudine[LVDr]): liều người lớn được khuyến nghị là 1 mg mỗi ngày một lần, được uống khi bụng đói. (hơn 2 giờ trước và hơn 2 giờ sau bữa ăn). Với sự hiện diện của đột biến LVDR, việc sử dụng entecavir với một chất kháng retrovirus thứ hai (không chia sẻ kháng chéo với lamivudine hoặc entecavir) nên được xem xét thay vì đơn trị liệu entecavir.
Bệnh gan mất bù
Liều khuyến cáo cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh gan mất bù là 1 mg mỗi ngày một lần, được uống khi bụng đói (hơn 2 giờ trước và hơn 2 giờ sau bữa ăn). Đối với bệnh nhân viêm gan B khó chịu lamivudine,
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị tối ưu là không rõ. Ngừng điều trị có thể được xem xét như sau:
* Ở bệnh nhân trưởng thành dương tính với HBeAg,nên điều trị trong ít nhất 12 tháng sau khi đạt được huyết thanh HBe (mất HBeAg và mất DNA HBV khi phát hiện anti-HBe trên hai luồng huyết thanh liên tiếp cách nhau ít nhất 3-6 tháng) hoặc cho đến khi huyết thanh HBs hoặc mất hiệu quả
* Ở bệnh nhân trưởng thành âm tính HBeAg,điều trị nên được đưa ra ít nhất cho đến khi huyết thanh HBs hoặc bằng chứng mất hiệu quả được quan sát thấy. Khi điều trị kéo dài hơn 2 năm, nên đánh giá lại thường xuyên để xác nhận rằng việc tiếp tục điều trị đã chọn vẫn phù hợp với bệnh nhân.
Ở những bệnh nhân bị bệnh gan mất bù hoặc xơ gan, không nên ngừng điều trị.
Dân số nhi khoa
Để có liều lượng nhi khoa thích hợp, dung dịch uống Baraclude hoặc viên nén bao phim Baraclude 0,5 mg có sẵn.
Các quyết định điều trị bệnh nhân nhi nên dựa trên việc xem xét cẩn thận nhu cầu của từng bệnh nhân và liên quan đến các hướng dẫn nhi khoa hiện tại bao gồm giá trị của thông tin mô học cơ bản. Lợi ích của việc ức chế virus kéo dài với việc tiếp tục điều trị phải được cân nhắc với những rủi ro của điều trị kéo dài, bao gồm cả sự xuất hiện của virus viêm gan B kháng thuốc.
Huyết thanh ALT nên được tăng liên tục trong ít nhất 6 tháng trước khi điều trị bệnh nhi bị bệnh gan bù do viêm gan B mãn tính dương tính HBeAg;và ít nhất 12 tháng ở bệnh nhân âm tính HBeAg.
Bệnh nhi có trọng lượng cơ thể ít nhất 32,6 kg nên nhận được liều hàng ngày là một viên 0,5 mg hoặc 10 ml (0,5 mg) dung dịch uống, có hoặc không có thức ăn. Dung dịch uống nên được sử dụng cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 32,6 kg.
Thời gian điều trị cho bệnh nhi
Thời gian điều trị tối ưu là không rõ. Theo hướng dẫn thực hành nhi khoa hiện hành, ngừng điều trị có thể được xem xét như sau:
* Ở bệnh nhi dương tính với HBeAg,điều trị nên được bắt đầu trong ít nhất 12 tháng sau khi đạt được DNA HBV và huyết thanh HBeAg không thể phát hiện được (mất HBeAg và phát hiện anti-HBe trên hai luồng huyết thanh liên tiếp). cách nhau ít nhất 3-6 tháng) hoặc cho đến khi huyết thanh HBs hoặc mất hiệu lực xảy ra. Nồng độ ALT và HBV huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên sau khi ngừng điều trị
* Ở bệnh nhân nhi âm tính HBeAg,điều trị nên được xem xét cho đến khi huyết thanh HBs hoặc bằng chứng mất hiệu quả được quan sát thấy.
Các dược động học ở bệnh nhân nhi bị suy thận hoặc gan chưa được nghiên cứu.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng dựa trên độ tuổi. Liều nên được điều chỉnh theo chức năng thận của bệnh nhân
... Xem thêm
Thích
Bình Luận
Chia sẻ
Khách vãng lai